Gemapaxane 2000IU/0,2ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | LIFEPharma, Italfarmaco, S.p.A. |
| Công ty đăng ký | Italfarmaco, S.p.A. |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 6 bơm tiêm |
| Hoạt chất | Enoxaparin Natri |
| Xuất xứ | Ý |
| Mã sản phẩm | hn493 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi bơm tiêm Gemapaxane 2000IU/0,2ml chứa các thành phần:
Enoxaparin sodium: 2000IU
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml
Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc do huyết khối, đặc biệt ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật tổng hợp hoặc các thủ thuật chỉnh hình lớn.
Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch ở người bệnh bị bất động kéo dài, chẳng hạn như bệnh nhân gặp tình trạng suy hô hấp cấp, nhiễm khuẩn nặng hay mắc bệnh thấp khớp cấp. Nguy cơ càng tăng khi đi kèm các yếu tố như tuổi cao (trên 75), tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, béo phì, đang sử dụng liệu pháp hormon,...
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lovenox 2000UI/0.02ml: thành phần, công dụng-chỉ định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml
3.1 Cách dùng
Gemapaxane 2000IU/0,2ml được sử dụng bằng đường tiêm tiêm sâu dưới da trong điều trị và dự phòng và tiêm nội mạch trong chạy thận nhân tạo, tuyệt đối không tiêm bắp.
3.2 Liều dùng
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
- Nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ: 2000 IU/0,2ml hoặc 4000 IU/0,4ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
- Nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối: 4000 IU/0,4 ml/ lần, ngày 1 lần với liều khỏi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU/ lần, ngày 2 lần trong khoảng 12 -14 giờ sau khi phẫu thuật.
- Thời gian điều trị bằng Enoxaparin natri thường từ 7-10 ngày.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường: 4000 IU/0,4 ml, 1 lần/ngày, dùng từ 6 - 14 ngày.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi:
- Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng/lần, mỗi ngày 1 lần, dùng trong vòng 10 ngày.
- Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, vẫn tiếp tục sử dụng enoxaparin natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q: 100 IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235 mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 - 8 ngày.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 100 IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg hoặc 75 IU/kg
Điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào Độ thanh thải creatinin: Nếu độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 mI/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày và liều điều trị là 100 IU/kg/lần/ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng Gemapaxane 2000IU/0,2ml cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người mẫn cảm với Heparin cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Bệnh nhân bị phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ, đột quỵ do xuất huyết.
Bệnh nhân bị tăng huyết áp mất kiểm soát, giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin hoặc beparin.
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian dùng thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml, bệnh nhân có thể xuất hiện các tác dụng phụ như sau: Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, đau và đỏ tại chỗ tiêm, tụ máu| trong tủy sống, liệt...
6 Tương tác
Thuốc cầm máu: Ngừng điều trị thuốc cầm máu trước khi dùng Gemapaxane 2000IU/0,2ml
Thuốc kháng vitamin K, các Thuốc chống huyết khối, sulfinpyrazone, Acid Valproic, ketorolac và các NSAIDs khác, các dextran trọng lượng phân tử cao, clopidogrel: Theo dõi chặt chẽ khi dùng phối hợp với thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml
Tuyệt đối không trộn Gemapaxane 2000IU/0,2ml cùng với bất kỳ thuốc nào trong cùng một bơm tiêm.
==>> Xem thêm: Thuốc tiêm Gemapaxane 4000IU/0.4ml - Tiêu huyết khối tĩnh mạch
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Gemapaxane 2000IU/0,2ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi điều trị với thuốc chống đông trong khi gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, phải theo dõi chặt chẽ các phản xạ thần kinh cho bệnh nhân.
Ngừng sử dụng Gemapaxane 2000IU/0,2ml khi lượng tiểu cầu giảm 30-50% hoặc có triệu chứng xuất huyết trong
Không nên dùng Gemapaxane 2000IU/0,2ml muộn hơn 6-8 giờ trước khi can thiệp và không sớm hơn 6-8 giờ sau khi can thiệp động mạch vành qua da.
Tuyệt đối không dùng Gemapaxane theo đường tiêm bắp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Gemapaxane 2000IU/0,2ml cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi dùng quá liều thuốc Gemapaxane là xuất huyết, khi đó cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Gemapaxane hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Lupiparin có thành phần chính là Enoxaparin natri với hàm lượng là 40mg được chỉ định để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu gây thuyên tắc phổi. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm do Công ty Shenzhen Techdow Pharmaceutical Co.,Ltd sản xuất.
- Thuốc Lovenox 60mg/0.6ml được sản xuất bởi Công ty Sanofi Winthrop Industrie - Pháp dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc có chứa Enoxaparin hàm lượng 60mg được chỉ định để dự phòng và điều trị thuyên tắc khối tĩnh mạch sâu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Enoxaparin là một heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) có tác dụng chống đông máu nhờ cơ chế ức chế các yếu tố đông máu, liên kết và tăng cường hoạt động của antithrombin III từ đó làm bất hoạt chủ yếu yếu tố Xa và một phần yếu tố IIa. So với heparin không phân đoạn, enoxaparin có tỷ lệ ức chế Xa/IIa cao hơn, dẫn đến khả năng ức chế hình thành fibrin đặc hiệu hơn mà ít ảnh hưởng đến các quá trình đông máu bình thường.
9.2 Dược động học
Enoxaparin là heparin trọng lượng phân tử thấp được hấp thu tốt khi tiêm dưới da, với sinh khả dụng cao, liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình. Thuốc không được chuyển hóa theo con đường gan điển hình mà chủ yếu bị phân giải dần trong huyết tương và mô thành những mảnh có hoạt tính giảm dần. Enoxaparin được đào thải phần lớn qua thận dưới dạng chất chuyển hóa hoặc dạng không đổi, vì vậy chức năng thận ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ thuốc.
10 Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml mua ở đâu?
Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Gemapaxane 2000IU/0,2ml có tác dụng giảm nguy cơ hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
- Sinh khả dụng của thuốc cao, cho khả năng hấp thu nhanh và tác dụng điều trị nhanh.
13 Nhược điểm
- Gemapaxane 2000IU/0,2ml có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như gây sốt, ớn lạnh, khó thở hoặc phản vệ,...
Tổng 2 hình ảnh



