Gastrosanter
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | 893100205824 |
Dạng bào chế | Thuốc bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 2,5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aspartame, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide) |
Tá dược | Vanilin, Đường (Đường kính, Đường trắng), Aerosil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hg288 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi gói Gastrosanter bao gồm:
- Magnesi hydroxyd hàm lượng 400mg
- Nhôm hydroxyd hàm lượng 400mg
- Cùng đó là các tá dược aspartam, aerosil, đường trắng, vanillin vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc bột uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gastrosanter
Thuốc Gastrosanter sử dụng trong mục đích:[1]
- Dịu các biểu hiện của bệnh về tăng nồng độ acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu.
- Cải thiện sự tăng nồng độ acid dạ dày do nguyên nhân loét dạ dày, tá tràng.
- Ngăn ngừa và điều trị bệnh loét và chảy máu trên dạ dày, tá tràng do nguyên nhân stress.
- Điều trị biểu hiện do bệnh trào ngược dạ dày, thực quản.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gastrosanter
3.1 Liều dùng
Thuốc Gastrosanter được cân nhắc sử dụng trên đối tượng trẻ em trên 12 tuổi và người lớn với liều dùng là 1 gói mỗi lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Gastrosanter dùng sau khi ăn khoảng 20 phút đến 1 giờ đồng hồ hoặc tại thời điểm trước khi đi ngủ hoặc khi có cơn đau.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Gastrosanter trên người đang hay có tiền sử mẫn cảm, dị ứng với thành phần trong viên uống.
Chống chỉ định sử dụng Gastrosanter trên người bị giảm phosphat máu, người bị suy nhược cơ thể, suy giảm chức năng trên thận và trẻ nhỏ dưới 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Wongel Suspension điều trị đau dạ dày cấp, mạn, viêm dạ dày, tá tràng.
5 Tác dụng phụ
Một số các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gastrosanter có thể thấy như:
- Thường thấy: miệng đắng, chát, cứng bụng, nôn, buồn nôn,...
- Ít gặp hơn: giảm nồng độ phosphat, magnesi huyết, nhuyễn xương, sa sút trí tuệ, suy thận mạn tính,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, Allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol | Giảm tác dụng của các thuốc bên khi kết hợp. |
Amphetamin, quinidin | Tăng tác dụng của các thuốc bên do giảm thải trừ. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng bị suy thận nặng do các biểu hiện tăng nồng độ magnesium trong máu đã được ghi nhận với triệu chứng về hạ huyết áp, suy giảm trên tâm thần hay hôn mê.
Theo dõi việc sử dụng thuốc về sự cân bằng điện giải, chức năng thận nếu dùng lượng trên 50mEq magnesium trong mỗi ngày.
Cân nhắc và theo dõi sử dụng thuốc với người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù hay xơ gan và có chế độ ít ăn natri, chảy máu trên Đường tiêu hóa.
Với người cao tuổi hay đang bị bệnh cần thận trọng do các triệu chứng táo bón, phân rắn.
Kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần về nồng độ phosphat trong máu trên người đang thực hiện chạy thận nhân tạo hay sử dụng thuốc kháng acid có chứa nhôm lâu dài.
Việc sử dụng antacid có thể gây ra tiêu chảy khi dùng một mình kéo dài, thận trọng theo dõi nếu người bệnh dùng nhiều ngày.
Thận trọng với đối tượng bị phenylketon niệu hat rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp lactose,...
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mactrizol cải thiện tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược acid dịch vị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tránh sử dụng thuốc antacid trong thời gian là 3 tháng đầu của thai kỳ. Đã ghi nhận thuốc đào thải thông qua sữa mẹ nhưng với nồng độ khá thấp, không gây hại trên thai nhi.
Thận trọng sử dụng thuốc Gastrosanter trên mẹ đang mang bầu hay cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng ỉa chảy có thể xuất hiện khi dùng thuốc Gastrosanter quá liều cân nhắc. Thực hiện điều trị với việc tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù đủ nước và gây lợi tiểu, tiến hành chạy thận nhân to hay thẩm phân phúc mạc nếu cần.
7.4 Bảo quản
Thuốc Gastrosanter để trên cao, vị trí khô, thoáng đãng.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Gastrosanter đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Antilox 15g chứa hoạt chất Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd chỉ định trong viêm loét dạ dày- tá tràng, đầy bụng, khó tiêu, dự phòng xuất huyết trên tiêu hóa, trào ngược dạ dày. Thuốc được sản xuất dạng hỗn dịch uống bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, Việt Nam.
- Thuốc Maalox có thành phần Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd cải thiện trung hòa acid trên dịch vị, giảm tác động do acid trên vết loét. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén nhai tại Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam, Việt Nam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Magnesi hydroxyd là hoạt chất chống acid dịch vị, thuốc nhuận tràng và bổ sung magnesi khi cơ thể đang bị thiếu. Hoạt chất không hòa ran trong nước và hấp thu khá chậm nên hỗ trợ kéo dài tác dụng trong việc trung hòa acid trên dịch vị. Muối của magnesi sẽ làm tăng nhanh áp lực thẩm thấu tại ruột, kích thích trên nhu động ruột, cải thiện được tình trạng táo bón do tác động của các cation nhôm.
Nhôm Hydroxyd được biết đến là dạng muối vô cơ dùng trong kháng acid. Hoạt chất tham gia vào phản ứng tạo muối, giảm được nồng độ acid trong dạ dày, giảm nhanh các triệu chứng của loét trên dạ dày, tá tràng, ợ chua, ợ nóng, trào ngược trên dạ dày, thực quản. Nhôm hydroxyd còn đựo sử dụng trong việc điều trị tăng nồng độ phosphat huyết trên các đối tượng suy thận hay tăng năng cận giáp dạng thứ phát.[2]
9.2 Dược động học
Magnesi hydroxyd cho tác dụng kéo dài khoảng 30 phút sau khi dùng đường uống vào lúc đói. Việc sử dụng trong khi ăn sẽ cho tác dụng sau đó khoảng 1 giờ và kéo dài từ 1 đến 3 giờ đồng hồ. Hoạt chất ít hòa tan với nước, muối magnesi có khuynh hướng hấp phụ thuốc, tạo phức không hấp thu vào cơ thể. Cuối cùng, Magnesi được đưa ra ngoài thông qua thận và muối của nó đi ra ngoài qua phân.
Nhôm hydroxyd tham gia vào phản ứng tạo muối và hấp thu một lượng nhỏ vào cơ thể. Việc sử dụng thức ăn làm kéo dài thời gian sử dụng thuốc. Có đến khoảng 17 đến 30% nhôm clorid được tạo thành sau đó và đưa ra ngoài nhanh thông qua thận. Hoạt chất chuyển hóa thông tạo các muối và được đào thải ra ngoài chủ yếu là qua phân và nước tiểu.
10 Thuốc Gastrosanter giá bao nhiêu?
Thuốc Gastrosanter hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Gastrosanter mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Gastrosanter giảm nhanh cơn đau, khó chịu do các bệnh lý về dạ dày, trào ngược thực quản.
- Sự kết hợp của 2 hoạt chất hỗ trợ lẫn nhau, cải thiện được tình trạng táo bón do muối nhôm và tiêu chảy do muối magnesi gây ra.
- Thuốc được bào chế với dạng bột uống, dễ sử dụng,
13 Nhược điểm
- Phản ứng không mong muốn như nôn, buồn nôn hay giảm các chỉ số phosphat, magnesi trong máu có thể xuất hiện khi dùng thuốc Gastrosanter.
Tổng 10 hình ảnh










Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Gastrosanter do Cục Quản lý Dược cấp và phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Nathaniel N. Shon, Tracy Yarbrough, Preeti Patel, (Đăng ngày 22 tháng 6 năm 2023), Aluminum Hydroxide, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025.