Gaspemin 40
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Acme Formulation, Acme Formulation Pvt. Ltd. |
Công ty đăng ký | SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd. |
Số đăng ký | VN-21997-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Esomeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa4820 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1886 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gaspemin 40 với thành phần chứa Esomeprazol 40mg được chỉ định để điều trị loét dạ dày thực quản, dự phòng loét Đường tiêu hóa do sử dụng thuốc chống viêm NSAID. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gaspemin 40
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Gaspemin 40
- Dược chất: Esomeprazole 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gaspemin 40
2.1 Gaspemin 40 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Gaspemin 40
Esomeprazole là một dạng đồng phân của omeprazole, nó có cơ chế tác dụng tương tự như Omeprazole trong việc ngăn ngừa quá trình bài tiết acid ở dạ dày. Esomeprazol gắn với proton ở thành tế bào của dạ dày do đó có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme này từ đó ngăn chặn sự bài tiết acid dịch vị do bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng tiết acid dịch vị.
Esomeprazole được chỉ định để điều trị loét dạ dày-tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Hấp thu: Esomeprazole được hấp thu tương đối nhanh và nồng độ đỉnh của thuốc đạt được sau khoảng 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc sẽ tăng lên sau khi sử dụng liều lặp lại 1 lần mỗi ngày.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc ở người khỏe mạnh là 22L/kg thể trọng. Esomeprazole có khả năng gắn với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 và isoenzyme CYP2C19 tạo thành các chất chuyển hóa là hydroxy và desmethyl. Phần còn lại được chuyển hóa nhờ CYP3A4.
Thải trừ: Esomeprazol không có khả năng tích lũy với liều 1 lần mỗi ngày. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Khoảng 1% thuốc ở dạng không chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Gaspemin 40
Thuốc Gaspemin 40 được chỉ định trong các trường hợp:
- Loét thực quản do trào ngược.
- Điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Phòng ngừa tái phát các triệu chứng của bệnh nhân viêm thực quản sau khi khỏi bệnh.
- Phối hợp với kháng sinh để phòng ngừa và điều trị loét tá tràng do vi khuẩn H.pylori.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
- Dự phòng loét dạ dày- tá tràng ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống viêm không steroid.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esomera 40mg Tablet trị viêm loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gaspemin 40
3.1 Liều dùng thuốc Gaspemin 40
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường có thể tham khảo dưới đây:
Chỉ định | Liều lượng |
Trào ngược dạ dày thực quản | Mỗi lần uống 40mg, điều trị trong vòng 8 tuần, có thể tiếp tục sử dụng thuốc nếu vẫn còn triệu chứng khi tiến hành nội soi |
Phòng ngừa tái phát ở những bệnh nhân viêm thực quản đã khỏi bệnh | Mỗi ngày uống 20mg |
Phối hợp với kháng sinh để diệt trừ H.pylori | 40mg/ngày, uống trong 7 ngày |
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison | Liều khởi đầu là 40mg x 2 lần mỗi ngày. Sau đó có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân |
Dự phòng loét dạ dày do sử dụng thuốc chống viêm NSAID | 20mg/lần/ngày |
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan mức độ nhẹ và vừa. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng.
3.2 Cách dùng thuốc Gaspemin 40 hiệu quả
Gaspemin 40 được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một cốc nước vừa đủ.
Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim bao tan trong ruột để thuốc không bị phá hủy bởi acid của dịch vị do đó không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.
Nên uống thuốc trước bữa ăn để tăng hiệu quả hấp thu.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Gaspemin 40 cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không phối hợp esomeprazol với nelfinavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trigelforte Suspension giúp giảm acid dạ dày
5 Tác dụng phụ
Thông báo với bác sĩ điều trị nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào dưới đây để được xử trí kịp thời.
Thường gặp: Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đầy hơi, nôn.
Ít gặp: Phù ngoại biên, choáng váng, mất ngủ, ngủ gà, dị cảm, chóng mặt, khô miệng, tăng enzym gan, viêm da, mày đay, phát ban.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, sốt, sốc phản vệ, hạ natri máu, trầm cảm.
6 Tương tác
Esomeprazol có thể gây tương tác dược động học với một số thuốc.
Thuốc ức chế protase | Thay đổi pH dạ dày làm thay đổi khả năng hấp thu của các thuốc ức chế protase |
Atazanavir, nelfinavir | Nồng độ thuốc bị giảm do đó không khuyến cáo sử dụng cùng với esomeprazole |
Methotrexate, tacrolimus | Tăng nồng độ trong huyết tương |
Ketoconazol, muối Sắt, Digoxin, itraconazole | Do esomeprazol làm thay đổi pH dạ dày do đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc này |
Diazepam, imipramine, Citalopram,... | Nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên |
Warfarin | Kéo dài thời gian prothrombin |
Clopidogrel | Làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa của clopidogrel |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi cho bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị ung thư dạ dày do thuốc có thể làm kéo dài thời gian chẩn đoán bệnh do các triệu chứng đã bị che lấp khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, làm giảm hấp thu Vitamin B12 do làm giảm sự bài tiết acid dịch vị là tăng pH dạ dày.
Một số trường hợp có thể làm giảm Magie máu nặng.
Khi sử dụng các thuốc PPI kéo dài (trên 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nhiều nghiên cứu về việc esomeprazol có ảnh hưởng đến thai nhi hay không do đó chỉ sử dụng thuốc cho đối tượng này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được esomeprazol có bài tiết vào sữa mẹ hay không do đó có thể phải ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc xử trí quá liều thuốc. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu và esomeprazol cũng không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp này, nên phối hợp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Gaspemin 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21997-19
Nhà sản xuất: Acme Formulation Pvt. Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Gaspemin 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Gaspemin 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Gaspemin 40 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Gaspemin 40 mua ở đâu?
Thuốc Gaspemin 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gaspemin 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Gaspemin 40
12 Ưu điểm
- Thuốc Gaspemin 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, dạng bào chế này có ưu điểm là thuốc sẽ không bị acid của dạ dày phá hủy gây mất tác dụng, nó chỉ hòa tan khi đã xuống ruột nên sinh khả dụng của thuốc sẽ cao hơn. Ngoài ra, thuốc cũng được đóng gói thành từng vỉ 10 viên, thuận tiện cho người bệnh trong quá trình bảo quản thuốc, hạn chế tối đa tình trạng ẩm mốc.
- Thuốc được sản xuất với dây chuyền hiện đại, nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
- Việc sử dụng phối hợp các thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol liều lượng 40mg kết hợp với kháng sinh Amoxicillin và Clarithromycin đã được chứng minh trên lâm sàng là có hiệu quả tốt trong việc tiêu diệt vi khuẩn H.Pylori ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày.[1]
- Các nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng, esomeprazol (thuốc ức chế bơm proton là giảm tiết acid dịch vị) có thể làm giảm tối đa tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như loét dạ dày do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid. [2]
- Việc phối hợp axit acetylsalicylic (ASA) / esomeprazole liều cố định được chứng minh là tác dụng bảo vệ tim mạch (CV) đồng thời hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. Nó được ưu tiên sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng. [3]
13 Nhược điểm
- Sử dụng kéo dài có thể gây nên tình trạng viêm teo dạ dày.
- Esomeprazol có thể làm chậm thời gian chẩn đoán ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả David A Johnson (Ngày đăng tháng 2 năm 2003). Review of esomeprazole in the treatment of acid disorders, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Andrea Morgner 1, Stephan Miehlke , Joachim Labenz (Ngày đăng tháng 5 năm 2007). Esomeprazole: prevention and treatment of NSAID-induced symptoms and ulcers, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Celeste B Burness 1, Lesley J Scott (Ngày đăng ngày 1 tháng 3 năm 2012). Acetylsalicylic acid/esomeprazole fixed-dose combination, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022