Gaptinew 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-27758-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Gabapentin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5989 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5204 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gaptinew 300mg được chỉ định để điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát, điều trị đau thần kinh ngoại biên. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gaptinew 300mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Gabapentin 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gaptinew 300mg
2.1 Thuốc Gaptinew 300mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng khi uống liều 900mg trong 1 ngày là khoảng 60%, càng tăng liều gabapentin thì sinh khả dụng lại càng giảm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 2 - 3 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố: Gabapentin gần như không liên kết với protein huyết tương (<3%). Thuốc phân bố vào khắp các cơ quan trong cơ thể với thể tích phân bố ở người lớn là 58 ± 6 lít.
Chuyển hóa: Thuốc gần như không được chuyển hóa.
Thải trừ: Gabapentin được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng liều dùng không đổi. Thuốc tiết qua được sữa mẹ và có thời gian bán thải khoảng 5 - 7 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Gabapentin thuộc nhóm thuốc chống động kinh có cấu trúc tương tự như chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gamma-aminobutyric (GABA). Gabapentin gắn ở các vị trí có ái lực cao khu trú ở khắp não, từ đó ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích, sự dẫn truyền thần kinh không xảy ra giúp ngăn ngừa các bệnh như chứng đau thần kinh hay rối loạn co giật.
Gabapentin được chỉ định trong điều trị đau dây thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh sau zona và co giật khởi phát cục bộ. Thuốc không hiệu quả trên người mắc động kinh vắng ý thức, cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh rối loạn co giật hỗn hợp liên quan đến động kinh vắng ý thức. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Gaptinew 300mg
Thuốc Gaptinew 300mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.
- Điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường và đau dây thần kinh sau zona ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gacnero 300mg điều trị động kinh cục bộ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gaptinew 300mg
3.1 Liều dùng Gaptinew 300mg
Ở tất cả các chỉ định, cách hiệu chỉnh liều trên người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- Ngày 1: Uống 1 viên/lần/ngày.
- Ngày 2: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
- Ngày 3: Uống 1 viên x 3 lần/ngày.
Khoảng liều điều trị hiệu quả là từ 3 - 12 viên/ngày. Ngoài cách hiệu chỉnh liều như trên, ngày 1 người bệnh có thể uống 1 viên x 3 lần/ngày sau đó 2 - 3 ngày tăng liều thêm 1 viên/ngày cho đến khi đạt liều tối đa là 12 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Gaptinew 300mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neupencap 300mg Danapha điều trị động kinh cục bộ
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Nhiễm virus | Viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng, viêm tai giữa | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu | Giảm tiểu cầu | |||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng dị ứng | Quá mẫn, phản ứng toàn thân bao gồm sốt, phát ban, viêm gan, bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ái toan | |||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn, tăng thèm ăn | Tăng đường huyết | Hạ đường huyết | Giảm natri huyết | |
Rối loạn tâm thần | Biểu hiện thủ địch, dễ thay đổi cảm xúc, trầm cảm, lo lắng, căng thẳng, suy nghĩ bất thường | kích động | Ảo giác | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa | Co giật, tăng động, chúng loạn vận ngôn, mất trí nhớ, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, giảm cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng giảm hoặc mất phản xạ | Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần | Mất ý thức | Các rối loạn vận động khác (múa vờn, loạn vận động, loạn trương lực cơ) |
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi | ||||
Rối loạn tai và tai trong | Chóng mặt | ù tai | |||
Rối loạn tim | Đánh trống ngực | ||||
Rồi loạn mạch máu | Tăng huyết áp, giãn mạch | ||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, họ, viêm mũi | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Nôn mửa, buồn nôn, bất thường về răng, viêm nướu, tiêu chảy, đau bụng khó tiêu, táo bón, khô miệng hoặc họng. đầy hơi | Viêm tụy | |||
Rối loạn gan mật | Viêm gan, vàng da | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phù mặt, ban xuất huyết thường được mô tả như bầm tím do chấn thương thể chết, phát ban, ngứa, mụn trứng cá | Hội chứng Stevens Johnson, phù mạch, ban đỏ đa dạng, rụng tóc, phát ban, tăng bạch cầu ưa acid | |||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau khớp, đau cơ, đau lưng, có giặt cũ | Tiêu cơ vân, giật rung cơ | |||
Rối loạn thận và tiết niệu | Suy thận cấp, tiểu không kiềm chế | ||||
Rối loạn hệ thống sinh sản và vũ | Liệt dương | Phì đại tuyến vú, vú to ở nam giới, rối loạn chức năng tình dục | |||
Rối loạn tổng quát và tình trạng tại nơi dùng thuốc | Mệt mỏi, sốt | Phù ngoại vi, dáng đi bất thường, suy nhược, đau | Phù toàn thân | Triệu chứng cai thuốc (chủ yếu lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau, đổ mồ hôi), đau ngực | |
Xét nghiệm | Giảm bạch cầu, tăng cân | Xét nghiệm chức năng gan tăng SGOT(AST). SGPT (ALT) và bilirubin | Tăng creatin phosphokinase | ||
Thương tích và nhiễm độc | Thương tích bất ngờ, gãy xương, trầy da | Ngã |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Opioid | tình trạng suy hô hấp và/ hoặc an thần, cần quan tắm đặc biệt đối với sự kết hợp giữa gabapentin và opioid, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. |
Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi | làm giảm sinh khả dụng gabapentin, nên dùng gabapentin ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid |
Cimetidin | Thanh thải qua thận của gabapentin giảm nhẹ |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có các dấu hiệu của ý định và hành vi tự tử vì đã có báo cáo về ý định, hành vi tự sát ở người bệnh điều trị bằng thuốc chống động kinh.
Ngừng dùng thuốc khi người bệnh gặp các biểu hiện quá mẫn như: khó thở, sưng môi, họng, lưỡi và hạ huyết áp và có biện pháp điều trị thích hợp.
Có thể ngừng sử dụng gabapentin nếu bệnh nhân mắc viêm tụy cấp.
Không ngưng dùng thuốc chống động kinh đột ngột vì có thể làm nặng thêm tình trạng động kinh.
Thận trọng ở bệnh nhân trên 65 tuổi trở lên vì đã có nghiên cứu về tình trạng suy nhược, buồn ngủ, đau thần kinh, phù ngoại ở đối tượng này xảy ra cao hơn so với người trẻ tuổi.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và an toàn khi sử dụng gabapentin ở trẻ em.
Thận trọng khi dùng phương pháp que thử nước tiểu để bán định lượng ure toàn phần vì có thể xảy ra kết quả dương tính giả.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về an toàn và hiệu lực của gabapentin khi dùng cho phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích - nguy cơ và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Gabapentin tiết được qua sữa mẹ nên có thể gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích - nguy cơ và chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: choáng váng, mất ý thức, ngủ gà, ngủ lịm, nhìn đôi, nói líu ríu, tiêu chảy nhẹ và có thể dẫn đến hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết do đa phần các trường hợp quá liều đều hồi phục. Có thể loại bỏ Gabapentin bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27758-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Gaptinew 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Gaptinew 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Gaptinew 300mg mua ở đâu?
Thuốc Gaptinew 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gaptinew 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Gaptinew 300mg hiệu quả trong điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát, điều trị đau thần kinh ngoại biên.
- Gabapentin có vai trò trong việc giảm nhu cầu sử dụng thuốc có nguy cơ cao, bao gồm benzodiazepin, thuốc phiện và thuốc an thần gây ngủ và cải thiện gánh nặng triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm thần kinh nghiêm trọng. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacodynamics, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Khaled Alghamdi, David Lysecki (Đăng ngày 15 tháng 08 năm 2022). Role of gabapentin in reducing the need for high-risk medications in patients with stable severe neurological impairment, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 01 năm 2023.