Galcholic 150
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-28541-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5671 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1626 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Galcholic 150 với thành phần chứa Acid Ursodeoxycholic 150mg được chỉ định để điều trị sỏi mật đã được chẩn đoán bằng thấu xa, xơ gan mật nguyên phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Galcholic 150
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Galcholic 150
- Dược chất: Acid ursodeoxycholic 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Galcholic 150
2.1 Tác dụng của thuốc Galcholic 150
Acid ursodeoxycholic là một loại acid mật thứ cấp (do được vi sinh vật trong ruột chuyển hóa.
Cơ chế tác dụng của thuốc là làm giảm lượng cholesterol trong mật từ đó làm tan sỏi. Tác dụng này có được có thể do thuốc làm giảm quá trình tổng hợp hoặc làm giảm hấp thu cholesterol hoặc kết hợp cả 2 cơ chế này.
Ngoài ra, Acid ursodeoxycholic còn được chứng minh có khả năng làm giảm nồng độ men gan thông qua cơ chế thúc đẩy quá trình mật chảy qua gan, bảo vệ các tế bào gan. [1].
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Acid ursodeoxycholic được hấp thu tốt sau khi uống. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ sau khi uống.
Phân bố: Acid ursodeoxycholic sau khi được hấp thu sẽ liên kết với glycine và Taurine trong gan để phát huy tác dụng dược lý.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của thuốc nhờ vào hệ vi sinh vật của thuốc. [2]
Thải trừ: Hệ vi sinh vật sẽ thủy phân dạng liên hợp thành các chất ban đầu.
2.3 Chỉ định thuốc Galcholic 150
Điều trị sỏi mật đã được chẩn đoán bằng thấu xạ.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
Trẻ em từ 6-18 tuổi gặp tình trạng rối loạn chức năng gan mật liên quan đến xơ nang.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Macibin (Ursodeoxycholic acid 300mg) giá bao nhiêu?Tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Galcholic 150
3.1 Liều dùng thuốc Galcholic 150
3.1.1 Điều trị sỏi mật cholesterol
Người lớn và người cao tuổi: Liều hàng ngày là 8-12 mg cho mỗi kg cân nặng. Sử dụng phương pháp đo chỉ số lithogenic sau 4-6 tuần để xác định liều thấp nhất có hiệu quả trên bệnh nhân.
Thời gian điều trị không quá 2 năm.
Theo dõi X-quang túi mật thường xuyên.
Trong trường hợp phóng xạ của sỏi mật biến mật, cần tiếp tục tiến hành điều trị thêm 3-4 tháng.
Sỏi có thể tái phát sau khi điều trị thành công.
Ngưng điều trị trong 3-4 tuần có thể gây kéo dài thời gian điều trị do mật trở lại trạng thái quá bão hòa.
3.1.2 Điều trị xơ gan mật nguyên phát
Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg cho mỗi kg cân nặng, chia là 2-4 lần/ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.
3.1.3 Xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi
20mg cho mỗi kg cân nặng, chia làm 2-3 lần/ngày.
Liều thuốc có thể tăng lên 30mg/kg cân nặng trong trường hợp cần thiết.
3.2 Cách dùng thuốc Galcholic 150 hiệu quả
Galcholic 150 được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Nên chia liều thuốc thành 2 lần/ngày trong đó 1 lần uống sau khi ăn tối.
Uống thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Galcholic 150.
Bệnh nhân viêm túi mật, tắc đường mật, mất chức năng túi mật, đau quặn gan.
Bệnh nhân viêm đường ruột, sỏi mật cản quang, giảm chức năng co thắt túi mật.
Bệnh nhân gặp tình trạng viêm ống dẫn mật cấp, gặp các bệnh về gan.
Bệnh nhân có sỏi mật cản quang bị vôi hóa.
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Trường hợp nối thông mật ruột sau phẫu thuật nhưng không thành công hoặc trẻ em bị tắc nghẽn đường mật nhưng đường dẫn lưu mật không phục hồi sau phẫu thuật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị gan mật Ursochol 250mg: công dụng, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, phân nhão.
Rất hiếm gặp: Vôi hóa sỏi mật, mày đay.
Không rõ tần suất: Ngứa, buồn nôn, nôn.
6 Tương tác
Nhựa gắn acid mật, thuốc kháng acid: Ức chế sự hấp thu của thuốc Galcholic 150 do đó nên sử dụng cách xa nhau ngoài 2 tiếng để tránh tương tác.
Than hoạt tính: Giảm khả năng hấp thu thuốc.
Ciclosporin: Tăng hấp thu và nồng độ của thuốc này trong máu.
Ciprofloxacin: Đã có báo cáo về trường hợp acid ursodeoxycholic làm giảm hấp thu thuốc này.
Thuốc chẹn calci nitrendipine: Làm giảm nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong AUC của thuốc này.
Dapson: Giảm hiệu quả của dapson.
Không khuyến cáo sử dụng Galcholic 150 đồng thời với các thuốc làm tăng đào thải cholesterol trong mật như thuốc tránh thai, estrogen,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi các chỉ số chức năng gan 4 tuần 1 lần trong 3 tháng đầu điều trị và sau đó 3 tháng 1 lần.
7.1.1 Khi điều trị sỏi mật cholesterol
Theo dõi hình ảnh hình ảnh sỏi bằng phương pháp sử dụng chất cản quang từ 6 đến 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng Galcholic 150.
Không chỉ định điều trị bằng Galcholic 150 cho bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát, bệnh nhân xơ nang.
Không sử dụng Galcholic 150 trong trường hợp không thấy hình ảnh trên X-quang.
Hạn chế việc ăn quá nhiều calo và cholesterol.
7.1.2 Khi điều trị xơ nang tiến triển
Suy gan mất bù có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc.
Các triệu chứng lâm sàng có thể nặng thêm khi mới bắt đầu điều trị bằng Galcholic 150. Giảm liều khi cần thiết.
Trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy trong quá trình điều trị cần phải giảm liều. Nếu tình trạng vẫn kéo dài, nên ngừng sử dụng thuốc.
Không nên sử dụng thuốc Galcholic 150 cho bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn di truyền hiếm gặp, không dung nạp được galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: Trong quá trình điều trị cần áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ, nên sử dụng các biện pháp tránh thai không sử dụng hormon vì thuốc có thể làm tăng sỏi mật.
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng Galcholic 150 cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, bổ sung nước và điện giải cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Galcholic 150 ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28541-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 20 viên
9 Thuốc Galcholic 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Galcholic 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Galcholic 150 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Galcholic 150 mua ở đâu?
Thuốc Galcholic 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Galcholic 150 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nghiên cứu chỉ ra rằng, việc sử dụng UDCA (axit ursodeoxycholic) đem lại hiệu quả cao trong điều trị bệnh gan ứ mật. Việc sử dụng axit ursodeoxycholic đã được mở rộng sang một số bệnh gan khác và bao gồm cả những bệnh ngoài gan [3].
- Khi nghiên cứu trong bệnh gan ứ mật, Axit ursodeoxycholic đã cho thấy tác dụng bảo vệ tế bào đường mật, kích thích bài tiết gan mật. Đồng thời thuốc còn có tác dụng bảo vệ tế bào gan chống lại quá trình chết theo chương trình do axit mật gây ra. [4].
- Galcholic 150 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Thuốc được sản xuất trong nước nên giá thành tương đối ổn định, dễ dàng tìm mua trên thị trường.
- Có thể sử dụng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên.
12 Nhược điểm
- Tiêu chảy có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
- Cần sự kê đơn của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 29 tháng 8 năm 2007). axit ursodeoxycholic, Drugbank. Truy cập ngày 04 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Abbsin 200 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Marcelo G Roma và cộng sự (Đăng ngày tháng 12 năm 2011). Ursodeoxycholic acid in cholestasis: linking action mechanisms to therapeutic applications, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022
- ^ Tác giả Gustav Paumgartner, Ulrich Beuers (Đăng ngày tháng 9 năm 2002). Ursodeoxycholic acid in cholestatic liver disease: mechanisms of action and therapeutic use revisited, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022