Galagi 4
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà sản xuất Dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | 893110144724 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Galantamine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2716 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Galagi 4 có chứa:
- Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) 8mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Galagi 4
Galagi 4 được chỉ định điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Reminyl 4mg trị sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong Alzheimer
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Galagi 4
3.1 Liều dùng
Khởi đầu: 2 viên/ngày, chia 2 lần, trong 4 tuần.
Dung nạp tốt, tăng lên 4 viên/ngày, chia 2 lần trong ít nhất 4 tuần.
Có thể xem xét tăng tiếp lên 6 viên/ngày, chia 2 lần dựa trên đánh giá hiệu quả và dung nạp.
Liều 8 viên/ngày, chia 2 lần không thấy tăng hiệu quả nhưng giảm khả năng dung nạp.
Dùng gián đoạn từ 3 ngày: Khởi động lại từ liều thấp nhất sau tăng dần.
Suy gan, suy thận nhẹ đến vừa: Tối đa 4 viên/ngày.
Suy gan trung bình: Bắt đầu 1 viên/ngày trong 1 tuần, sau đó tăng dần đến tối đa 4 viên /ngày, chia 2 lần.
Suy gan/thận nặng: Không khuyến cáo dùng.
3.2 Cách dùng
Dùng Galagi 4 hai lần mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với galantamin hoặc bất kỳ thành phần nào của Galagi 4.
Suy gan nặng hoặc suy thận nặng (ClCr < 9 ml/phút).
Trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc SaVi Galantamin 8mg điều trị chứng sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn.
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở bụng, giảm thèm ăn, ảo giác, trầm cảm, ngất, chóng mặt, run, đau đầu, buồn ngủ, ngủ, nhịp tim chậm., cao huyết áp, co thắt cơ, mệt mỏi, suy nhược, khó chịu, giảm cân, ngã.
Ít gặp: Quá mẫn cảm, ngoại tâm thu thất trên, (Blốc) nhĩ thất độ 1, nhịp xoang chậm, đánh trống ngực, hạ huyết áp, nôn, mất nước, ảo giác thị giác, ảo giác thính giác, rối loạn cảm giác, loạn vị giác, ngủ lịm, co giật, nhìn mờ, tiểu tiện không kìm được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu. viêm đường tiết niệu. ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi…
Hiếm gặp: Thủng thực quản, blốc nhĩ thất hoàn toàn, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng. [1]
6 Tương tác
Succinylcholin: Tăng tác dụng giãn cơ.
Thuốc kháng cholinergic: Giảm hiệu quả galantamin.
Thuốc cholinergic khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
NSAIDs: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Paroxetin, cimetidin: Tăng Sinh khả dụng galantamin.
Erythromycin, ketoconazol: Tăng AUC galantamin.
Fluoxetin, fluvoxamin, quinidin, amitriptylin: Giảm thanh thải galantamin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Galantamin có thể gây chậm nhịp tim, block nhĩ-thất. Cần thận trọng ở người rối loạn nhịp trên thất hoặc đang dùng thuốc làm chậm nhịp tim.
Làm tăng tiết dịch vị, cần lưu ý với người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc đang sử dụng NSAIDs.
Có thể gây bí tiểu do tác động trên hệ cholinergic.
Làm tăng nguy cơ co giật hoặc động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.
Thận trọng ở người có tiền sử hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Đã ghi nhận phản ứng da nặng như Hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp. Cần ngưng thuốc nếu xuất hiện phát ban.
Galantamin có thể gây sụt cân, cần theo dõi cân nặng trong quá trình điều trị.
Galantamin có thể tăng tác dụng của succinylcholin trong gây mê, cần lưu ý khi phối hợp với thuốc giãn cơ hoặc thuốc chẹn thần kinh cơ.
Thận trọng với người suy gan/thận nhẹ đến trung bình.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Chỉ dùng Galagi 4 khi thực sự cần thiết.
Giai đoạn cho con bú: Không khuyến cáo dùng khi cho con bú.
7.3 Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Galagi 4 có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ngủ gà. Do đó cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, eo thắt Đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ/co cứng cơ, suy hô hấp và tử vong
Xử trí: Tiêm Atropin (0,5 - 1 mg) đến khi đáp ứng. Kết hợp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa rõ thuốc có loại bỏ qua thẩm phân hay không.
7.5 Bảo quản
Để Galagi 4 nơi khô ráo.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Galagi 4 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Deruff-4 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, chứa Galantamin điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình ở người bệnh Alzheimer, điều trị rối loạn thần kinh - cơ.
- Thuốc Nedaryl 4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược DANAPHA, chứa Galantamin điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Galantamin là chất ức chế cạnh tranh, hồi phục acetylcholinesterase, giúp làm giảm phân hủy acetylcholin, từ đó tăng nồng độ acetylcholin tại synap.
Đồng thời, Galantamin còn tăng hoạt tính acetylcholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt ở synap cholinergic tại vỏ não, nhân trám và hồi hải mã là đặc điểm sớm trong bệnh Alzheimer. Galantamin cải thiện triệu chứng bệnh nhờ tăng acetylcholin, tuy nhiên hiệu quả có thể giảm khi ít noron tiết acetylcholin còn hoạt động.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến AUC nhưng làm giảm Cmax khoảng 25% và làm chậm Tmax thêm 1,5 giờ.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương thấp, 18%. Nồng độ Galantamin trong não cao gấp 2 - 3 lần so với huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua CYP2D6 và CYP3A4, sau đó liên hợp với acid glucuronic.
Thải trừ: Thời gian bán thải từ 7 - 8 giờ. Sau 7 ngày, phần lớn thuốc được đào thải qua nước tiểu, khoảng 20 - 30% dưới dạng nguyên vẹn, chỉ 6% thải qua phân.
10 Thuốc Galagi 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Galagi 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Galagi 4 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Galagi 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Galagi 4 chứa galantamin giúp cải thiện các triệu chứng sa sút trí tuệ mức độ nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân Alzheimer.
- Hấp thu nhanh qua đường uống, đạt sinh khả dụng tới 90%.
- Dạng bào chế viên nén dễ sử dụng, thuận tiện khi bảo quản.
13 Nhược điểm
- Galagi 4 có thể gây các tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu ở bụng…
Tổng 12 hình ảnh











