G-Xtil-500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Gracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH TM Dược phẩm Kim Bản |
Số đăng ký | VN-11831-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8686 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc G-Xtil-500 chứa hoạt chất Cefuroxim có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm tai, nhiễm khuẩn da, đường tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc G-Xtil-500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên G-Xtil-500 có chứa thành phần:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil)........................ 500mg.
Tá dược:...............................................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc G-Xtil-500
2.1 Tác dụng của thuốc G-Xtil-500
Thuốc G-Xtil-500 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefuroxim là một kháng sinh bán tổng hợp, phổ kháng khuẩn rộng, là 1 thuốc thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, có rất ít hoạt tính kháng khuẩn, sau khi vào cơ thể sẽ thuỷ phân tạo thành cefuroxim có tác dụng.
Cơ chế: Cefuroxim tác động lên vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn. Thuốc liên kết với các protein gây bất hoạt quá trình gắn kết cùng penicilin, đây là các protein tham gia vào cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình ttrong chu trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bảo được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền đối với tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn kết của cefuroxim với các protein gắn với penicilin của các loại khác nhau, là yếu tố chính quyết định phổ kháng khuẩn của thuốc
Cefuroxim có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại mầm bệnh phổ biến, bao gồm nhiều chủng sinh beta-lactamase. Cefuroxime ổn định với nhiều beta-lactamase của vi khuẩn, đặc biệt là các enzym qua trung gian plasmid thường thấy ở enterobacteriaceae.
Phổ kháng khuẩn của Cefuroxime:
Hiếu khí Gram (+): Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus agalactiae.
Hiếu khí Gram (-): Morganella morganii, Proteus inconstans, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri.
Kỵ khí: Peptococcus niger.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu và chuyển hóa: Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase không đặc hiệu ở niêm mạc ruột và máu thành cefuroxim. Cefuroxim sau đó được phân bố khắp dịch ngoại bào. Gốc axetil được chuyển hóa thành axetanđehit và axit axetic.
Phân bố: Khoảng 50% cefuroxime huyết thanh được liên kết với protein.
Thải trừ: Cefuroxime được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu; ở người lớn, khoảng 50% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Dược động học của cefuroxime trong nước tiểu của bệnh nhi chưa được nghiên cứu vào thời điểm này.
Sự hấp thu của thuốc tăng nếu được dùng sau khi ăn (sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén cefuroxim axetil tăng từ 37% lên 52%). Mặc dù có sự khác biệt về hấp thu này, các phản ứng lâm sàng và vi khuẩn học của bệnh nhân không phụ thuộc vào lượng thức ăn ăn vào tại thời điểm dùng thuốc.
2.2 Chỉ định thuốc G-Xtil-500
Thuốc G-Xtil-500 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm khuẩn tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale, viêm họng.
Nhiễm khuẩn niệu- sinh dục: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, mủ da, chốc lở.
Bệnh lậu; viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefurich 500: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc G-Xtil-500
3.1 Liều dùng thuốc G-Xtil-500
Người lớn:
Viêm phế quản và viêm phổi: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Trong đa số các nhiễm trùng: 0.5 viên/ lần x 2 lần /ngày.
Trong nhiễm trùng đường niệu, dùng liều 0.25 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 2 viên
Trẻ em:
Liều thông thường là 0.25 viên/ lânf x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 0.5 viên/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi mắc bệnh viêm tai giữa: 0.5 viên x 2 lần/ngày hoặc 15mg/kg x 2 lần/ngày, tới tối đa 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Liều khuyến của cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinine: >= 30 mL/phút/1,73 m2: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinine: 10-29 mL/phút/1,73 m2: Dùng liều thông thường, cứ 24 giờ dùng 1 liều.
Độ thanh thải creatinine: < 10mL/phút/1,3m2: Dùng liều thông thường, cứ 48 giờ dùng 1 liều.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Dùng thêm một liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách máu
Lưu ý: với những liều dưới 1 viên/ lần, chuyển sang các thuốc có hàm lượng phù hợp hơn. Trẻ em có thể chuyển sang dạng hỗn dịch uống.
3.2 Cách dùng thuốc G-Xtil-500 hiệu quả
Tuân thủ theo chỉ dẫn của tờ hướng dẫn sử dụng cũng như của bác sĩ.
Uống cùng với nước. Thuốc dùng ngay sau bữa ăn. Nuốt cả viên thuốc, không nên nhai nát hay bẻ viên do có vị đắng và có khả năng giảm sinh khả dụng của thuốc.
4 Chống chỉ định
Không chỉ định thuốc G-Xtil-500 cho các đối tượng sau:
Người quá mẫn với cefuroxim hoặc một hay nhiều thành phần tá dược khác có trong thuốc.
Người có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin hoặc với bất kỳ kháng sinh beta-lactamase nào khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nilibac 500 - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc G-Xtil-500 bao gồm:
Phản ứng tăng mẫn cảm: Ngứa sốt, mày đay, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra.
Rối loạn tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra. Tiêu chảy, nôn hay đau bụng có thể xảy ra.
Rối loạn máu: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cần ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hiếm khi xảy ra.
Rối loạn chức năng gan: Vàng da, tăng thoáng qua AST, ALT hiếm khi thấy báo cáo
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bị nhiễm độc hiếm khi xảy ra.
Thận: Suy thận nặng hiếm khi xảy ra.
6 Tương tác
Natri bicarbonat, Ranitidin: Làm giảm hấp thu của cefuroxim axetil, do đó nên uống thuốc ít nhất 2 tiếng sau khi uống hai thuốc này.
Probenecid: Làm giảm thải trừ của cefuroxim qua thận, do đó làm tăng mức cefuroxim trong máu dẫn đến tăng tác dụng cũng như độc tính.
Khi dùng thuốc cùng với aminoglycosid làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
Thuốc chống đông máu: Khi dùng chung sẽ làm tăng kết quả của xét nghiệm hình thành cục máu đông.
Thuốc có khả năng dẫn đến kết quả dương tính giả khi xét nghiệm Glucose thông qua thử nghiệm oxy hóa.
Thuốc tác động đến hệ vi khuẩn ở ruột, âm đạo, giảm tái hấp thu estrogen, vì vậy làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dựa trên estrogen và progesteron.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim axetil, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Thận trọng khi chỉ định cefuroxim axetil ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta-lactam vì có thể xảy ra phản ứng quá mẫn chéo. Nếu xảy ra dị ứng với cefuroxim axetil nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. Trường hợp trầm trọng thì có thể phải dùng các biện pháp cấp cứu như dùng epinephrine, kháng histamin, corticosteroids và các biện pháp cấp cứu khác.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefuroxim axetil. Vì vậy cần phải hết sức lưu ý chẩn đoán bệnh này ở những bệnh nhân bị la chảy do dùng khảng sinh và tiến hành điều trị thích hợp. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Nên thận trọng khi dùng đồng thời cefuroxim axetil với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận tạm thời hoặc mãn tính cần phải chú ý giảm liều, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể cao và kéo dài.
Dùng cefuroxim axetil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, cần phải có biện pháp trị liệu thích hợp.
Cẩn trọng với nguy cơ tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ đang mang bầu:Cefuroxim khá là an toàn đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Với phụ nữ đang cho con bú: Cefuroxim bài tiết qua sữa mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về tác động của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, tàu xe. Tuy nhiên, nên thông báo cho người bệnh những tác dụng không mong muốn như: Khó chịu, nhức đầu khi dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Một số trường hợp có các phản ứng nghiêm trọng hơn như kích động, co giật, nhất là với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp cho bệnh nhân, thông khí và truyền dịch. Nếu bị co giật, ngừng thuốc, sử dụng biện pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại thuốc khỏi hệ tuần hoàn.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc G-Xtil-500 ở nơi thoáng, khô ráo.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Giữ thuốc xa khỏi tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-11831-11.
Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc G-Xtil-500 giá bao nhiêu?
Thuốc G-Xtil-500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 100.000 đồng/hộp. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc G-Xtil-500 mua ở đâu?
Thuốc G-Xtil-500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc G-Xtil-500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
G-Xtil-500 được bào chế dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, thuận lợi khi sử dụng, bảo quản và mang theo đi xa.
Thuốc G-Xtil-500 được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ, với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, dây truyền sản xuất hiện đại, nhập khẩu trực tiếp và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
Cefuroxim axetil có thể được coi là một liệu pháp hữu hiệu cho một loạt các bệnh nhiễm trùng cộng đồng mắc phải, bao gồm cả những bệnh gây ra bởi chủng sinh ra beta-lactamase trong thời đại vi khuẩn kháng thuốc đang phát triển nhanh chóng [1].
Để sử dụng chung trong các bệnh nhiễm trùng sản khoa và phụ khoa, cefuroxim axetil có thể được coi là một phương pháp thay thế hữu ích để điều trị bệnh lậu không biến chứng và nhiễm trùng đường tiết niệu[2].
12 Nhược điểm
Với đặc tính kháng khuẩn phổ rộng, việc sử dụng thuốc cần kiểm soát về liều và thời gian điều trị tránh nhiễm khuẩn chéo và tình trạng kháng thuốc.
Thận trọng về liều dùng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin [3]
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả L J Scott, D Ormrod, K L Goa (Ngày đăng: năm 2001). Cefuroxime axetil: an updated review of its use in the management of bacterial infections, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 04 năm 2023
- ^ Tác giả Rachel Deanne Leder and Deborah Stier Carson (Ngày đăng: năm 1997). Cefuroxime Axetil (Ceftin®): A Brief Review, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế cung cấp, tải bản PDF tại đây