Furostyl 40
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-19133-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Furosemide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7788 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1098 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Furostyl 40 được bác sĩ chỉ định điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, và các loại phù khác; tăng huyết áp khi có tổn thương thận hay tăng calci huyết.. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Furostyl 40.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Furostyl 40 có chứa
- Furocemid hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Furostyl 40
2.1 Tác dụng của thuốc Furostyl 40
2.1.1 Dược lực học
Furosemide là dẫn xuất của axit sulfamoylanthranilic, dược coi như một thuốc lợi tiểu quai mạnh. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp và phù nề, chủ yếu hoạt động thông qua việc ức chế tái hấp thu chất điện giải từ thận và tăng cường đào thải nước ra khỏi cơ thể[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa. Sinh khả dụng trong khoảng 10 - 90% và bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Khoảng 99% tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan và thận cho ra chất chuyển hóa là furosemide glucuronide saluamine (CSA) hoặc axit 4-chloro-5-sulfamoylanthranilic.
Thải trừ: Con đường thải trừ chính của thuốc là qua thận ( khoảng 85%) dưới dạng cả chất gốc và sản phẩm chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Furostyl 40
Thuốc Furostyl 40 được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận, và các loại phù khác.
- Người bị tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
- Tình trạng tăng calci huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemid 20mg/2ml Vinphaco: công dụng, liều dùng hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Furostyl 40
3.1 Liều dùng thuốc Furostyl 40
Điều trị phù:
- Người lớn:1 viên/ ngày, phù nhẹ: ½ viên/ ngày hoặc 1 viên dùng cách ngày.
- Trẻ em: 1-3mg/kg/ ngày, tối đa 1 viên/ ngày.
Điều trị tăng huyết áp: 1-2 viên/ ngày.
Tăng calci máu: 120mcg/ ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần hoặc 3 liều nhỏ.
3.2 Cách dùng của thuốc Furostyl 40
Furostyl 40 dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên với một lượng nước thích hợp.
Không nên nhai, bẻ hoặc nghiền nhỏ viên.
Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụngFurostyl 40 cho những trường hợp sau:
- Người bị mẫn cảm với Furosemid, dẫn xuất sulfonamide hay với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Giảm thể tích máu, mất nước.
- Rối loạn điện giải, mất nước hoặc tụt huyết áp.
- Tình trạng hôn mê, tiền hôn mê đi kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc bị suy thận do thuốc độc thận hoặc gan.
- Bệnh Addison, ngộ độc digitalis.
- Phụ nữ cho con bú.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Furosemide STADA 40mg: Tác dụng, cách dùng - liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tuần hoàn | Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng | ||
Chuyển hóa | Rối loạn nước và điện giải, giảm natri máu, Kali máu, calci máu | Tăng acid uric máu và bệnh gout | Tăng Glucose máu, glucose niệu, vàng da ứ mật, viêm tụy |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa | ||
Da | Ban da, mày đay, dị cảm, ngứa, ban xuất huyết, phản ứng mẫn cảm, viêm da tróc vảy | ||
Máu | Ức chế tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu | ||
Tai | Giảm thính lực, ù tai, điếc |
6 Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Kháng sinh: Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin | Gây tăng độc tính trên thận và tai |
Muối Lithi | Tăng nồng độ lithi trong máu và có nguy cơ gây độc |
Glycosid tim | Tăng độc tính của Glycosid tim |
Thuốc chống viêm không steroid | Gây tăng nguy cơ độc trên thận và giảm tác dụng lợi tiểu |
Corticosteroid | Làm tăng nguy cơ giảm kali máu và đối kháng với tác dụng lợi tiểu |
Thuốc giãn cơ không khử cực | Tăng tác dụng giãn cơ |
Thuốc chống đông | Tăng tác dụng chống đông |
Cisplatin | Tăng độc tính trên tai và thận |
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Cloral hydrate | Gây hội chứng đỏ mặt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi |
Probenecid | Gây giảm độ thanh thải của furosemid và giảm tác dụng lợi tiểu |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan, thận, bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường, người cao tuổi, người bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, bệnh nhân gout và người có nguy cơ hạ huyết áp.
Cần giải quyết các vấn đề trước khi điều trị bằng thuốc bao gồm hạ huyết áp, giảm thế tích máu và tình trạng rối loạn điện giải nặng.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi các chỉ số về máu, gan, thận và các chất điện giải.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Furostyl 40 được sử dụng thuốc trên phụ nữ trong giai đoạn mang thai chỉ khi thật cần thiết và cần có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc có thể gây ức chế sữa, không nên cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc do thuốc Furostyl 40 có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Furostyl 40 ở nơi thông thoáng, tránh xa ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19133-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Furostyl 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Furostyl 40 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Furostyl 40 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Furostyl 40 mua ở đâu?
Thuốc Furostyl 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc Furostyl 40 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Furostyl 40 bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
- Liều dùng đơn giản, mỗi ngày chỉ cần uống 1 lần.
- Tác dụng của furosemide đã được thể hiện rõ với tăng huyết áp và phù ở bệnh nhân tiền sản giật, các liệu cho thấy thuốc lợi tiểu có thể hữu ích trong việc kiểm soát tiền sản giật khởi phát muộn, sự gia tăng khả năng giữ nước có thể đóng một vai trò trong sự phát triển của tiền sản giật khởi phát muộn[2].
- Các nghiên cứu so sánh sự hiệu quả và hồ sơ tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu quai như Furosemid với liều thiazide thấp hơn, hiện được kê đơn rộng rãi trong điều trị bệnh tăng huyết áp [3].
- Thuốc Furostyl 40 được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến, hiện đại, đảm bảo chất lượng của công ty cổ phần S.P.M đạt tiêu chuẩn GMP, hàng Việt Nam chất lượng cao.
12 Nhược điểm
- Có thể xảy ra tương tác với nhiều nhóm thuốc, cần hết sức thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc có thể gây nên tác dụng phụ ảnh hưởng tới người dùng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại PubChem. Furosemide, PubChem. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Péter Tamás và cộng sự (Đăng ngày 3 tháng 11 năm 2016). Preliminary study of the effects of furosemide on blood pressure during late-onset pre-eclampsia in patients with high cardiac output, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Line Malha 1, Samuel J Mann (Đăng ngày tháng 4 năm 2016). Loop Diuretics in the Treatment of Hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2023