1 / 5
furlac 20mg2ml 1 F2255

Furlac 20mg/2ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedlac Pharma Italy, Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Công ty đăng kýCông ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Số đăng kýVD-18870-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x2ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtFurosemide
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0636
Chuyên mục Thuốc Lợi Tiểu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ống Furlac 20mg/2ml gồm có:

  • Furosemid hàm lượng 20mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 2 ml

  Dạng bào chế: dung dịch tiêm

Furlac 20mg/2ml - thuốc lợi tiểu điều trị phù và tăng huyết áp

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Furlac 20mg/2ml

Thuốc Furlac 20mg/2ml có chứa Furosemide là một loại thuốc lợi tiểu mạnh, được sử dụng để điều trị tình trạng phù và tăng huyết áp. Thuốc đặc biệt hữu ích trong những trường hợp mà các liệu pháp lợi tiểu khác như thiazide và mercurial không mang lại hiệu quả. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị phù do suy tim kháng với liệu pháp glycoside.
  • Cổ trướng do xơ gan tắc nghẽn, hoặc phù do suy thận.
  • Phù ngoại biên bắt nguồn từ tắc nghẽn cơ học hoặc thay đổi thành tĩnh mạch.
  • Kết hợp cùng các thuốc hạ huyết áp khác để kiểm soát tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình.[1]

  ==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fudrovide 20mg/2ml điều trị phù phổi cấp tính, phù do xơ gan  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Furlac 20mg/2ml

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị phù

Người lớn: Liều thường dùng khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm là 20-40 mg. Trong trường hợp phù phổi, có thể lặp lại liều tùy theo đáp ứng lâm sàng.

Trẻ em:  

  • Từ 1-5 tuổi: liều khuyến cáo là 0,5-1,5 mg/kg hoặc 5 mg/lần.
  • Từ 6-12 tuổi: dùng 10 mg/lần.

3.1.2 Điều trị thiểu niệu, vô niệu trong suy thận cấp hoặc mạn

Liều ban đầu: pha 250mg furosemid trong 225ml dung dịch Natri clorid, truyền trong khoảng 1 giờ.

Nếu sau 1 giờ đầu lượng nước tiểu chưa đạt yêu cầu, tăng lên 500mg pha trong 450ml, truyền trong 2 giờ.

Tiếp theo, có thể dùng 1g pha trong dung dịch truyền, truyền trong 4 giờ. Khi đáp ứng tốt, liều hiệu quả tới 1 g/ngày có thể được dùng và chia thành các liều 250mg.

3.1.3 Điều trị suy thận mạn

Bắt đầu với liều 250 mg pha trong 250 ml dung dịch truyền, truyền trong 1 giờ.

Nếu cần, có thể tăng thêm 250 mg mỗi 4-6 giờ, tối đa 2 g/ngày. Liều duy trì hiệu quả có thể sử dụng hằng ngày.

Trước khi áp dụng liều cao, cần tiến hành các xét nghiệm đánh giá phù hợp

3.1.4 Điều trị tăng huyết áp mạn tính

Liều khuyến cáo là 40mg, dùng 2 lần mỗi ngày  

3.2 Cách dùng

Thuốc Furlac 20mg/2ml được dùng bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm tuỳ theo chỉ định của bác sĩ.

Không tiêm tĩnh mạch với tốc độ quá 4 mg/phút và không pha trộn furosemid chung bơm tiêm với thuốc khác.

4 Chống chỉ định

Tiền sử dị ứng với Furosemide hoặc các dẫn chất sulfonamide.

Bệnh nhân bị viêm thận cấp, nồng độ Kali trong máu thấp

Người bị suy thận liên quan đến hôn mê gan.

Suy thận hoặc vô niệu do tác hại của các thuốc lên thận và gan.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Uloviz 40mg Slavia Pharm điều trị phù và tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Hầu hết các phản ứng bất lợi của furosemid liên quan đến rối loạn cân bằng điện giải, bao gồm: giảm natri máu, giảm kali máu và nhiễm kiềm chuyển hóa do hạ clo máu, đặc biệt dễ xảy ra khi dùng liều cao hoặc kéo dài. Khác với thuốc lợi tiểu thiazid, furosemid làm tăng thải calci qua nước tiểu, có thể dẫn đến nhiễm calci thận ở trẻ sinh non.

Thuốc cũng có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, nhưng thường nhẹ hơn so với nhóm thiazid. Ngoài ra, furosemid có thể làm tăng acid uric máu, dẫn đến cơn gout cấp ở một số bệnh nhân.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn gồm: rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chóng mặt, nhức đầu, tụt huyết áp tư thế, phát ban, da nhạy cảm ánh sáng, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc giảm bạch cầu.

Các phản ứng hiếm nhưng nghiêm trọng có thể gồm viêm tụy (thường xảy ra khi dùng liều cao), ứ mật gây vàng da, ù tai và giảm thính lực. Nguy cơ này tăng khi tiêm tĩnh mạch liều cao và nhanh.

6 Tương tác

Khi dùng chung với kháng sinh nhóm Cephalosporin (như cephalothin), furosemid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.

Dùng đồng thời với aminoglycoside có thể làm gia tăng nguy cơ độc tính trên thính giác.

Giống như các thuốc lợi tiểu khác, furosemid có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp. Cần đặc biệt chú ý khi kết hợp với thuốc ức chế men chuyển vì có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng.

Sử dụng đồng thời với salicylat có thể gây độc tính của salicylat ngay cả ở liều thấp, do sự cạnh tranh trong quá trình đào thải qua thận.

Furosemid có thể làm giảm tác dụng giãn cơ của tubocurarine nhưng lại có khả năng làm tăng hiệu lực của succinylcholin khi phối hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Furosemid là thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh, nếu dùng liều cao có thể gây mất đáng kể nước và điện giải, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị.

Ở bệnh nhân xơ gan có cổ trướng, việc điều trị nên được tiến hành tại bệnh viện để đảm bảo an toàn.

Trong trường hợp hôn mê gan hoặc mất cân bằng điện giải, cần trì hoãn sử dụng thuốc cho đến khi tình trạng nền được cải thiện.

Có thể bổ sung Kali clorid và/hoặc dùng thuốc đối kháng aldosterone để phòng ngừa hạ kali máu và nhiễm kiềm chuyển hóa.

Nếu trong quá trình điều trị xuất hiện tăng nitơ huyết, vô niệu hoặc bệnh thận tiến triển nặng hơn, nên ngừng thuốc.

Các trường hợp ù tai hoặc giảm thính lực thường liên quan đến độc tính trên thính giác của furosemid, đặc biệt khi tiêm nhanh, dùng liều vượt quá chỉ định, có suy thận nặng hoặc phối hợp với thuốc độc thính giác như acid ethacrynic và một số kháng sinh.

Giảm natri huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng, nhất là khi dùng liều cao kèm chế độ ăn ít muối.

Thuốc có thể làm giảm thải calci qua nước tiểu, đôi khi dẫn đến tăng calci huyết nhẹ. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân tăng calci huyết, đặc biệt là người cao tuổi dễ bị rối loạn điện giải.

Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc thiểu niệu do nguy cơ bí tiểu cấp.

Dung dịch tiêm truyền furosemid cần môi trường kiềm nhẹ hoặc trung tính, môi trường acid có thể gây kết tủa, do đó không được trộn chung với thuốc khác trong dịch truyền hoặc bơm tiêm chứa furosemid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ nên sử dụng thuốc Furlac 20mg/2ml cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Do furosemid được bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Sử dụng quá liều Furosemide có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng do mất nước và điện giải, bao gồm: mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp, rối loạn cân bằng điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu, nhiễm kiềm) và kéo dài tác dụng lợi tiểu.

Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ để bù lại lượng nước và chất điện giải đã mất. Thường xuyên tiến hành xét nghiệm điện giải, nồng độ CO2 và kiểm tra huyết áp.  Đối với bệnh nhân bị bí tiểu, cần đảm bảo thông tiểu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, thông thoáng, dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Furlac 20mg/2ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Furosemidum Polpharma 10mg/ml có chứa Furosemide với hàm lượng 10mg/ml được chỉ định để điều trị phù và tăng huyết áp, phù do bệnh tim mà điều trị bằng glycoside không hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Pharmaceutical Works Polpharma S.A dưới dạng dung dịch tiêm.
  • Thuốc Furosemid 20mg/2ml Vinphaco bào chế dạng dung dịch tiêm bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân bị phù chân, tay, mặt, toàn thân, phù phổi, phù não, phù do suy giảm chức năng thận, gan, bệnh nhân bị cao huyết áp từ nhẹ đến trung bình.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Furosemide là một loại thuốc lợi tiểu mạnh thuộc nhóm sulfonamid. Furosemide được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai vì nó tác động chủ yếu ở nhánh lên của quai Henle trong thận. Cơ chế chính là ức chế một hệ thống vận chuyển đồng thời các ion Na+, K+, và 2Cl-. Bằng cách này, Furosemide làm tăng sự đào thải các ion điện giải này cùng với nước ra khỏi cơ thể. Thuốc cũng làm tăng bài tiết các ion Ca++ và Mg++.  Nhờ tác dụng lợi tiểu mạnh, Furosemide cũng giúp hạ huyết áp nhưng thường ở mức độ nhẹ. Ở bệnh nhân phù phổi, furosemid có thể làm tăng dung tích tĩnh mạch, giúp giảm áp lực tiền gánh của thất trái trước khi xuất hiện tác dụng lợi tiểu rõ rệt.

9.2 Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch, furosemid bắt đầu phát huy tác dụng khoảng 5 phút và kéo dài trong khoảng 2 giờ. Ở bệnh nhân bị phù nặng, Sinh khả dụng của thuốc có thể giảm, có thể là do sự hấp thu qua Đường tiêu hóa bị ảnh hưởng. Furosemid có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Khoảng một phần ba lượng thuốc được hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại bài xuất qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa và được loại bỏ hoàn toàn trong vòng 24 giờ.  

10 Thuốc Furlac 20mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Furlac 20mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Furlac 20mg/2ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Furlac 20mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Furlac 20mg/2ml có chứa Furosemide là một loại thuốc lợi tiểu quai mạnh, hiệu quả trong điều trị phù tim kháng trị, phù do suy thận nặng, phù phổi cấp.
  • Thuốc không chỉ điều trị phù mà còn được sử dụng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp từ vừa đến nhẹ.

13 Nhược điểm

  • Sử dụng thuốc có thể gây mất nước và rối loạn điện giải nên cần theo dõi chặt chẽ

Tổng 5 hình ảnh

furlac 20mg2ml 1 F2255
furlac 20mg2ml 1 F2255
furlac 20mg2ml 2 V8528
furlac 20mg2ml 2 V8528
furlac 20mg2ml 3 L4334
furlac 20mg2ml 3 L4334
furlac 20mg2ml 4 E1606
furlac 20mg2ml 4 E1606
furlac 20mg2ml 5 P6884
furlac 20mg2ml 5 P6884

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Furlac 20mg/2ml được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc tiêm bắp có được không?

    Bởi: Thân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc Furlac 20mg/2ml có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm tuỳ theo chỉ định của bác sĩ ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Furlac 20mg/2ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Furlac 20mg/2ml
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Tiêm thuốc thấy tình trạng phù cải thiện hơn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789