Fungocap 200mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Balkanpharma (Antibiotic)-Razgrad AD, Công ty TNHH Nhân Sinh |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Nhân Sinh |
Số đăng ký | VN-21828-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | aa4961 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6636 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fungocap 200mg được chỉ định để điều trị các bệnh nấm do nấm Candida gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fungocap 200mg.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Fungocap 200mg
Hoạt chất : Fluconazol 200mg
Các thành phần khác: Starch pregelatinized, Silica colloidal anhydrous, Lactose monohydrate, Magie Stearat.
Dạng bào chế: viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fungocap 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Fungocap 200mg
2.1.1 Dược lực học
Fluconazol làm biến đổi màng tế bào, tăng tính thấm màng tế bào từ đó các yếu tố thiết yếu như acidamin, Kali thoát ra ngoài và làm giảm sự xâm nhập của các tiền chất.
Có ái lực rất mạnh đối với enzym P450 của nấm, ức chế đặc hiệu hệ thống cytochrom P450.
Tính kháng nấm của Fluconazol: Tác dụng trên Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans,...Không có tác dụng trên Aspergillus; Scopulariopsis (bao gồm S. acremonium và S.brevicaulis)
Fluconazol không có tác dụng kháng khuẩn.
Một số chủng Candida đã kháng ketoconazol thì cũng kháng fluconazol.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu được qua đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn( sinh khả dụng khoảng 90% so với tiêm tĩnh mạch) Dược thư quốc gia 2018
Phân bố rộng rãi trong các mô và cơ thể. Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương đương nồng độ trong huyết tương . Nồng độ trong dịch não tủy đạt 50-90% nồng độ trong huyết tương. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương thấp khoảng 12%.
Hầu như thải trừ qua thận ở dạng chưa chuyển hóa (80%).
Thời gian bán thải khoảng 30h và tăng ở người suy thận.
2.2 Tác dụng của thuốc Fungocap 200mg
Là thuốc kháng nấm có tác dụng ngăn ngừa và điều trị một số bệnh do nấm gây ra bằng cách ngăn cản sự phát triển của nấm.
2.3 Chỉ định thuốc Fungocap 200mg
Được chỉ định điều trị các bệnh do nấm Candida gây ra : nấm ở miệng, họng, nấm âm đạo, âm hộ,... và cả ở đường tiết niệu, màng bụng, phổi, máu.
Viêm màng não do Cryptococcus neoformans, Blastomyces, Coccidioides immitis,...
Chỉ định cho các bệnh nhân không dung nạp với thuốc kháng Nấm Thông thường hoặc đã sử dụng mà không có tác dụng.
Dự phòng nấm Candida ở những người ghép tủy đang xạ trị hoặc sử dụng hóa chất.
Dự phòng nhiễm nấm ở những đối tượng nhiễm HIV.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fungocap 200mg
3.1 Liều dùng thuốc Fungocap 200mg
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, loại nấm mắc phải và đáp ứng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị.
Liều cho người lớn: | Nấm Candida: | Miệng - hầu: 50 mg x 1 lần/ngày trong 7 đến 14 ngày hoặc dùng liều cao: Ngày đầu 200 mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100 mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần. |
Thực quản: 50mg x 1 lần/ngày trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng. | ||
Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng. | ||
Nấm đường niệu và màng bụng: 50 - 200 mg/ngày | ||
Âm hộ - âm đạo: Uống một liều duy nhất 150 mg | ||
Nấm da: Uống 50 mg, 1 lần/ngày, kéo dài đến 6 tuần. | ||
Viêm màng não do Cryptococcus | Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400 mg/ lần/ngày. Điều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính. | |
Dự phòng nhiễm nấm | Bệnh nhân ghép tủy hoặc bệnh nhân ung thư: 400 mg/lần/ngày Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3 ), bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1 000/mm3. Bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch, liều fluconazol là 50 - 400 mg/ngày. | |
Trẻ em | Dự phòng | 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12 mg/kg/ ngày trong nhiễm nấm toàn thân. |
Điều trị | 6mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày. | |
Trẻ sơ sinh | 2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần. 2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần. |
Người suy giảm chức năng thận phải điều chỉnh liều như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Tỷ lệ % liều khuyên dùng |
> 50 | 100 |
< 50 và không kèm thẩm tách máu | 50 |
Người bệnh thẩm tách máu | 100 sau mỗi lần thẩm tách |
3.2 Cách dùng thuốc Fungocap 200 mg hiệu quả
Sử dụng đường uống, có thể sử dụng bất ki thời điểm trước hoặc sau bữa ăn.
Sử dụng liên tục cho đến khi hết biểu hiện lâm sàng và cho kết quả xét nghiệm là khỏi hẳn. Nếu không điều trị dứt điểm, nguy cơ tái phát là rất cao, nhất là ở bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não, Candida ở miệng.
Nên dùng sau khi tiến hành thẩm phân máu xong ( quá trình thẩm phân diễn ra trong 3 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm 50%.
4 Chống chỉ định
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Quá mẫn với fluconazol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Đối với Fluconazol thì việc đánh giá tác dụng phụ sẽ gặp phải khó khăn vì cơ bản khi bệnh nhân sử dụng tới Fluconazaol thì cơ bản bệnh cũng khá nghiêm trọng và bệnh nhân thường được sử dụng đồng thời rất nhiều loại thuốc.
Thường gặp | Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. |
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 - 8,5% người bệnh). | |
Ít gặp | Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 - 3 lần giới hạn trên của bình thường). |
Da: Nổi ban, ngứa. | |
Hiếm gặp | Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. |
Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc. | |
Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens-Johnson | |
Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali huyết, phản vệ. |
6 Tương tác
Hiệu chỉnh liều | Zidovudin | Làm thay đổi dược động học của zidovudin, có thể làm tăng tác dụng phụ của zidovudin |
Chất chống đông máu nhóm coumarin | Thời gian bán thải của Prothrombin sẽ tăng lên, làm tăng tác dụng phụ của Prothrom đặc biệt là bệnh nhân suy thận cần lưu ý. | |
Ciclosporin | Dùng đồng thời fluconazol và ciclosporin có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, đặc biệt ở người ghép thận. | |
Các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương | Fluconazol có thể ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ của Amitriptylin, gây biểu hiện độc tính trên thần kinh trung ương ở một số bệnh nhân. Fluconazol cũng có thể ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ của carbamazepin, tăng độc tính, phải theo dõi nồng độ carbamazepin trên các bệnh nhân dùng đồng thời với fluconazol. Fluconazol làm tăng nồng độ của Midazolam và làm tăng tác dụng trên tâm thần vận động của dẫn xuất benzodiazepin, cần giám sát chặt chẽ và hiệu chỉnh liều midazolam nếu thấy biểu hiện tăng tác dụng an thần trên bệnh nhân. | |
Các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê | Ở người bệnh đang điều trị bằng tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường. Bất cứ một thuốc uống chống đái tháo đường loại sulfonylurea nào khác, phải theo dõi cẩn thận nồng độ Glucose trong máu và phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị đái tháo đường khi cần. | |
Thận trọng | Rifabutin và rifampicin | Fluconazol với rifabutin: tăng nồng độ thuốc trong huyết tương Dùng đồng thời fluconazol và Rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc, làm tăng nồng độ rifampicin trong huyết tương so với khi dùng rifampicin đơn độc. Ngoài ra tương tác này có thể góp phần làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus. |
Phenytoin | Dùng đồng thời fluconazol và phenytoin sẽ gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương dẫn đến ngộ độc phenytoin. | |
Theophylin | Fluconazol làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh xấp xỉ 13% và dẫn đến ngộ độc. | |
Chống chỉ định | Astemizol | Fluconazol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương, có thể gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong) khi dùng thuốc đồng thời với astemizol. (Tuy nhiên, astemizol hiện nay không còn được lưu hành trên thị trường) |
Cisaprid | Dùng đồng thời fluconazol và cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương, có thể gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim (bao gồm cả xoắn đỉnh). |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có bệnh lý nền gan, thận.
Trong quá trình điều trị cần theo dõi chức năng gan của bệnh nhân, thường xuyên xét nghiệm kiểm tra chức năng gan.
Đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch ( bệnh nhân nhiễm HIV) khi xuất hiện ban da, cần giám sát chặt chẽ và cân nhắc ngừng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu báo cáo về việc sử dụng Fluconazol ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh ở thai nhi có mẹ sử dụng Fluconazol điều trị nấm trong 3 tháng đầu thai kỳ( liều 400-800/ngày).
Cân nhắc lợi ích/ tác hại khi sử dụng trên đối tượng này.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Fluconazol có tiết qua đường sữa mẹ. Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi có bất kỳ biểu hiện quá liều nào cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện và giám sát ít nhất trong 24h đầu.
Kiểm tra chức năng gan, thận và đo nồng độ Kali máu. Nếu có tổn thương gan, nhập viện điều trị.
Theo dõi tình trạng hô hấp, tuần hoàn cho đến khi bệnh nhân tỉnh táo, ổn định lại trạng thái bình thường.
Có thể tiến hành thẩm phân máu nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ: 15-30 độ C.
Để xa tần tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VN-21828-19.
Nhà sản xuất: Balkanpharma - Razgrad AD - Bulgaria.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ.
9 Thuốc Fungocap 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fungocap 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fungocap 200mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fluconazol 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Fungocap 200mg
12 Ưu điểm
- Sử dụng được đường uống, không ảnh hưởng bởi thức ăn, và pH dịch vị có thể sử dụng trước hoặc sau ăn.
- Sinh khả dụng đường uống đạt 90% so với đường tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc có thấm qua hàng máu nào, đạt nồng độ trong dịch não tủy 50% so với nồng độ trong huyết tương ngay cả khi não không bị viêm. [1]
- Thời gian bán thải dài, nên có thể sử dụng liều đơn độc trong ngày.
- Thuốc phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể nên có thể sử dụng điều trị nấm ở nhiều khu vực, cơ quan trên cơ thể.
13 Nhược điểm
- Dễ gặp phải một số tác dụng không mong muốn như đau đầu , chóng mặt, hay rối loạn tiêu hóa.
- Ảnh hưởng tới chức năng gan. Khi sử dụng cần theo dõi kiểm tra chức năng gan.
- Không sử dụng cho phụ nữ có mang và cho con bú, có thể gây dị tật thai nhi.
- Giá thành khá cao.
Tổng 18 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2 ( Xuất bản năm 2018 ). Fluconazol trang 667,Dược thư Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 18/11/2022