Fudophar 800mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | 893110312400 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 ống x 8 ml |
Hoạt chất | Arginine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2734 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ống 8ml Fudophar 800mg có chứa:
- Arginine hydroclorid 800mg.
- Tá dược vừa đủ 8ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fudophar 800mg
Fudophar 800mg hỗ trợ điều trị các rối loạn khó tiêu.
Hỗ trợ cải thiện khả năng vận động thể lực ở người mắc bệnh tim mạch ổn định.
Bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ I và II, tăng citrulin huyết, argininosuccinic niệu, thiếu hụt men N-acetylglutamat synthetase.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Elcocef Fort điều trị duy trì tăng amoniac máu, rối loạn tiêu hóa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fudophar 800mg
3.1 Liều dùng
Người lớn (≥ 18 tuổi): 100mg/kg/ngày, tương đương 1 - 2 ống mỗi lần, ngày dùng 3 - 4 lần.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
3.2 Cách dùng
Fudophar 800mg dùng theo đường uống.
Nên pha loãng thuốc với một ít nước và sử dụng trước bữa ăn chính hoặc ngay khi xuất hiện triệu chứng.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Fudophar 800mg.
Người bị tăng amoniac máu thứ phát do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
Người rối loạn chu trình urê do thiếu hụt enzym arginase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Arginin Hydroclorid 1g/10ml Hataphar điều trị duy trì tăng amoniac máu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tê cóng, đau đầu, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt, đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.
Hiếm gặp: Phù nề, đỏ, đau, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ.
Chưa rõ tần suất: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch, họ nặng, hơi thở ra oxyd nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở người bệnh hen., co cứng cơ bụng, trướng bụng ở người có xơ nang, giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin, tăng Kali huyết ở bệnh gan, giảm phospho huyết ở đái tháo đường, tăng mức nitơ urê huyết và creatinin huyết thanh.[1]
6 Tương tác
Thuốc tránh thai chứa estrogen và progesteron: Làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng, giảm đáp ứng của glucagon và Insulin với arginin.
Thuốc lợi tiểu thiazide, Xylitol, aminophyllin: Có thể làm tăng nồng độ insulin huyết tương sau khi kích thích bằng arginin.
Sulfonylurea, thuốc chữa bệnh đái tháo đường uống (dùng lâu dài): Giảm đáp ứng glucagon huyết tương với arginin.
Phenytoin: Làm giảm đáp ứng insulin huyết tương với arginin.
Spironolacton: Tăng nguy cơ tăng kali huyết nặng nếu dùng đồng thời với arginin ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng vừa mới dùng spironolacton.
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể gây tăng kali huyết khi kết hợp với arginin, nên tránh phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh dùng Arginin hydroclorid ở người có cơ địa dị ứng, dùng thuốc kháng histamin phòng phản ứng dị ứng.
Cần theo dõi kali huyết ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ tăng kali huyết.
Thận trọng với người có bệnh về thận hoặc vô niệu.
Ở bệnh nhân tăng amoniac máu cấp, liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid máu, cần kiểm tra nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương, có thể dùng một lượng thích hợp bicarbonat.
Do hàm lượng nitơ cao trong arginin, cần đánh giá tác động tạm thời đối với thận của lượng nito cao trước khi dùng.
Không dùng ở người sau nhồi máu cơ tim.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Không có đủ dữ liệu, do đó không nên sử dụng.
Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Có thể xuất hiện tình trạng nhiễm toan chuyển hóa thoáng qua kèm theo thở nhanh., thường sẽ hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc.
Nếu các triệu chứng vẫn tiếp diễn, cần đánh giá lại mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng liều lượng thích hợp của tác nhân kiềm hóa.
Đã có ghi nhận về trường hợp quá liều ở trẻ em, do đó cần đặc biệt cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Quá liều ở trẻ nhỏ có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tiểu quan thận, phù não và thậm chí nguy cơ tử vong. Cần chuẩn bị sẵn thuốc kháng histamin để sử dụng kịp thời nếu xảy ra phản ứng dị ứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Fudophar 800mg nơi khô mát.
Tránh ánh sáng.
Ở nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fudophar 800mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc A.T Arginin 800 của Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, chứa Arginin Hydroclorid, dùng để chữa rối loạn chu trình Ure và các chứng khó tiêu.
- Thuốc Beco-Arginine 1000mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre, chứa Arginin hydroclorid điều trị duy trì sự tăng nồng độ amoniac máu của bệnh nhân đang gặp tình trạng thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase, hỗ trợ trong điều trị các tình trạng rối loạn trên tiêu hóa…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Arginin có vai trò kích thích tuyến yên tiết hormon tăng trưởng và prolactin, kích thích tuyến tụy phóng thích glucagon và insulin.
Ở bệnh nhân bị thiếu hụt các enzym N-acetylglutamat synthase, carbamyl phosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase, argininosuccinat synthetase, hoặc argininosuccinat lyase, arginin cần thiết trong chu trình urê. Arginin hydroclorid giúp hồi phục nồng độ arginin trong máu và hạn chế sự dị hóa protein.
Ngoài ra, arginin làm tăng Glucose huyết và nồng độ gastrin huyết thanh, tăng bài tiết protein trong nước tiểu do ức chế cạnh tranh hấp thu ở ống thận.
Arginin kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin, insulin và glucagon không phụ thuộc vào kiểm soát giải phóng adrenalin và thay đổi nồng độ glucose máu. Ở người bình thường, arginin làm tăng nồng độ hormon tăng trưởng huyết tương, ở bệnh nhân suy tuyến yên, hormon tăng trưởng rất thấp hoặc không tăng.
9.2 Dược động học
Arginin hydroclorid được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau khoảng 2 giờ với Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%. Sau khi vào cơ thể, thuốc kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa và được chuyển hóa mạnh tại gan, tạo ornithin và urê nhờ arginase qua sự thủy phân nhóm guanidi. Arginin được lọc tại ống thận và gần như được tái hấp thu hoàn toàn ở ống thận. Thời gian bán thải khoảng 1,2 - 2 giờ.
10 Thuốc Fudophar 800mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fudophar 800mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fudophar 800mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fudophar 800mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Fudophar 800mg hỗ trợ điều trị các rối loạn khó tiêu, cải thiện khả năng vận động thể lực ở người mắc bệnh tim mạch ổn định.
- Thuốc bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ I và II, tăng citrulin huyết, argininosuccinic niệu, thiếu hụt men N-acetylglutamat synthetase.
- Thuốc có dạng dung dịch uống giúp bệnh nhân dễ sử dụng, đặc biệt thích hợp với người khó nuốt thuốc viên.
13 Nhược điểm
- Fudophar có thể gây tác dụng phụ: Tê cóng, đau đầu, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt, đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ…
Tổng 9 hình ảnh








