Fudaste 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | 893110392824 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2763 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Fudaste 500mg có chứa:
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fudaste 500mg
Fudaste 500mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét, viêm vú.
- Nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc DrocefVPC 500 điều trị nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fudaste 500mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1 - 2 viên/lần, 2 lần/ngày tùy mức độ nhiễm khuẩn.
Với nhiễm khuẩn da và mô mềm hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Dùng 2 viên/lần/ngày.
Trẻ em dưới 40kg trên 6 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận và điều chỉnh liều tương tự như bệnh nhân suy thận.
Người suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khởi đầu | Liều duy trì |
0 - 10 | 1 - 2 viên | 1 viên mỗi 36 giờ |
10 - 25 | 1 - 2 viên | 1 viên mỗi 24 giờ |
25 - 50 | 1 - 2 viên | 1 viên mỗi 12 giờ |
Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5 - 10 ngày.
3.2 Cách dùng
Fudaste 500mg dùng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với cefadroxil hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin .
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Biphacef 500mg điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đao, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, vàng da ứ mật, viêm gan, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp...[1]
6 Tương tác
Cholestyramin: Gắn kết với cefadroxil trong ruột, làm giảm hấp thu thuốc.
Probenecid: Giảm bài tiết cefadroxil, giảm tác dụng.
Furosemid, aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin do có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với cephalosporin. Chuẩn bị sẵn phương tiện điều trị phản ứng choáng phản vệ khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm chức năng thận trước và trong quá trình điều trị.
Sử dụng cefadroxil kéo dài có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Theo dõi bệnh nhân, nếu xuất hiện bội nhiễm, phải ngưng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh Đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về an toàn, chỉ sử dụng cefadroxil khi thật sự cần thiết.
Cho con bú: Cefadroxil bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ, theo dõi trẻ nếu có ỉa chảy, tưa , nổi ban.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, có thể quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, thông khí hỗ trợ, truyền dịch. Sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột, chủ yếu điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc nhưng thường không được chỉ định.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Fudaste 500mg nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Fudaste 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Hataroxil-DHT 500mg của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, chứa Cefadroxil điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới, tiết niệu, da, mô mềm…
- Thuốc Cadidroxyl 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, chứa Cefadroxil, được dùng để điều trị nhiễm trùng hô hấp trên, dưới, da và mô mềm, tiết niệu chưa biến chứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn từ đó ngăn sự phát triển và phân chia vi khuẩn.
Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus (có hoặc không tiết penicillinase), Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes, cùng với một số vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis; Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Các chủng còn nhạy cảm tốt gồm Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và H. influenzae. Tuy nhiên, E. coli (tỷ lệ kháng 50%), Proteus (25 - 66%) và Klebsiella (66%) có tỷ lệ kháng cao.
Hầu hết các chủng Enterococcus faecalis và Enterococcus faecium đều kháng Cefadroxil.
Các chủng Staphylococcus kháng methicillin và Streptococcus pneumoniae kháng penicillin đều kháng cefadroxil.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Cefadroxil ổn định trong môi trường acid, hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt 16 - 30 µg/ml sau 1,5 - 2 giờ.
Phân bố: Khoảng 20% cefadroxil gắn với protein huyết tương, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Hơn 90% liều thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ ở người bình thường và kéo dài 14 - 20 giờ ở bệnh nhân suy thận.
10 Thuốc Fudaste 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fudaste 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Fudaste 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fudaste 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Fudaste 500mg có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp, da và mô mềm, xương khớp.
- Thuốc có dạng viên nang cứng dễ sử dụng, bảo quản.
- Thuốc của Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông với dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.
13 Nhược điểm
- Sử dụng Fudaste 500mg dài ngày có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Tổng 9 hình ảnh








