FranRoxil 250
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Eloge France Việt Nam, Công ty CP Liên Doanh Dược Phẩm Esloge France Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty CP Liên Doanh Dược Phẩm Esloge France Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30700-18 |
Dạng bào chế | Bột pha uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói x 3g |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8709 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc FranRoxil 250 được chỉ định để điều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus,nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn da, mô mềm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc FranRoxil 250.
1 Thành phần
Thành phần của 1 gói FranRoxil 250:
- Hoạt chất: Cefadroxil hàm lượng 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc FranRoxil 250
2.1 Tác dụng của thuốc FranRoxil 250
2.1.1 Dược lực học
Cefadroxil là một kháng sinh đường uống thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1. thuocs diệt khuẩn nhờ cơ chế hạn chế tổng hợp các tế bào vi khuẩn bằng cách gắn 1 hoặc nhiều protein gắn penicillin. Do đó thành vi khuẩn kém bền vững với áp suất thẩm thấu và tế bào vi khuẩn bị tiêu diệt. Cefadroxil có thể bị bất hoạt bởi beta lactamase. [1]
Phổ tác dụng của Cefadroxil:
Vi khuẩn nhạy cảm | Gram dương ưa khí | Corynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. |
Gram âm ưa khí | Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella. | |
Vi khuẩn kỵ khí | Fusobacterium, Prevotella. | |
Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải | Gram âm ưa khí | Citrobacter koseri, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae. |
Vi khuẩn kỵ khí | Clostridium perfringens, Peptostreptococcus. | |
Kháng thuốc | Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng Cefadroxil. | |
Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. | ||
Các chủng Staphylococcus kháng methicillin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicillin đều kháng các kháng sinh nhóm Cephalosporin. | ||
Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea). |
2.1.2 Dược động học
Cefadroxil là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng khác nhau. Sau khi uống, thuốc sẽ được hấp thụ nhanh chóng vào dạ dày và đạt đến nồng độ cao nhất trong huyết thanh sau khoảng 1-2 giờ. Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 20-25%. [2]
Chuyển hóa: không có chuyển hóa chính, chỉ có một phần nhỏ của thuốc được chuyển hóa thành metabolit không hoạt động.
Chu kỳ bán rã: Khoảng 1,5-2 giờ ở người có chức năng thận bình thường, nhưng kéo dài hơn ở người bị suy thận.
Bài tiết: chủ yếu qua đường tiểu và một phần nhỏ qua mật.
2.2 FranRoxil 250 là thuốc gì?
Cefadroxil được chỉ định trong các trường hợp sai:
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Drofaxin 250mg - điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc FranRoxil 250
3.1 Liều dùng thuốc FranRoxil 250
Người lớn và trẻ trên 14 tuổi | Trẻ em <40 kg | ||
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus | 1g/ngày( 4 gói/ngày), uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong 10 ngày. | 30mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. | |
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng | 1-2g/ngày(4-8 gói /ngày), chia làm 1-2 lần. | 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. | |
Nhiễm khuẩn da, mô mềm | 1g/ngày( 4 gói/ngày), uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. | 30mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. |
Người cao tuổi: Kiểm tra chức năng thận và hiệu chỉnh liều đối với người có rối loạn chức năng thận.
Người suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều khởi đầu | Liều duy trì |
0-10ml/phút/1,73m2 | 1000mg | 500mg, cách nhau 36 giờ/lần |
10-25ml/phút/1,73m2 | 1000mg | 500mg, cách nhau 24 giờ/lần |
25-50ml/phút/1,73m2 | 1000mg | 500mg, cách nhau 12 giờ/lần |
3.2 Cách dùng thuốc FranRoxil 250 hiệu quả
Pha thuốc với một ít nước. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. [3]
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định bệnh nhân có mẫn cảm với Cefadroxil hoặc bất kỳ kháng sinh nào trong Cephalosporin.
Tiền sử dị ứng nghiêm trọng với Penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Euroxil 250 điều trị viêm họng cho trẻ nhỏ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100 | Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy. |
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 | Máu | Tăng bạch cầu ưa eosin. |
Da | Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa. | |
Gan | Tăng transaminase có hồi phục. | |
Tiết niệu - sinh dục | Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. | |
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | Toàn thân | Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. |
Máu | Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. | |
Tiêu hóa | Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. | |
Da | Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), phù mạch. | |
Gan | Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. | |
Thận | Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. | |
Bộ phận khác | Đau khớp | |
Rất hiếm gặp, ADR< 1/10000 | Máu | Thiếu máu tan máu tự miễn. |
Miễn dịch | Phản ứng dị ứng. | |
Thần kinh | Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, căng thẳng. | |
Tiêu hóa | Viêm đại tràng màng giả. | |
Da và các mô dưới da | hội chứng Stevens Johnson, ban đỏ đa dạng | |
Khác | Mệt mỏi. |
6 Tương tác
Kháng sinh kìm khuẩn Tetracyclin, Erythromycin, Sulfonamide, Chloramphenicol | Gây tác dụng đối kháng. Không dùng chung với Cefadroxil. |
Kháng sinh Aminoglycosid, Polymyxin B, Colistin, thuốc lợi tiểu quai liều cao | Tăng độc tính trên thận. |
Thuốc chống đông máu, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu | Có thể xảy ra biến chứng xuất huyết, cần thường xuyên kiểm tra các thông số đông máu khi sử dụng chung các thuốc này với Cefadroxil. |
Probenecid | Làm giảm bài tiết Cefadroxil, tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh và mật. |
Cholestyramin | Làm giảm sinh khả dụng của Cefadroxil. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người bị hen hoặc có tiền sử dị ứng nặng.
Nếu có dị ứng, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng biện pháp xử lý thích hợp.
Với bệnh nhân suy thận, cần hiệu chỉnh liều và theo dõi trong quá trình sử dụng.
Nếu sử dụng kéo dài, cần kiểm tra xét nghiệm công thức máu và chức năng thận và theo dõi vì có thể xảy ra tình trạng bội nhiễm.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng kháng sinh phổ rộng.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Sử dụng Cefadroxil có thể làm sai kết quả nghiệm pháp Coombs dương tính.
Thuốc có chứa đường nên không sử dụng cho bệnh nhân có dị ứng, không dung nạp được đường Fructose, hấp thu kém Glucose-Galactose.
Thuốc có chứa 2,75g đường/gói, với bệnh nhân đái tháo đường không sử dụng vượt quá 5g/ngày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về độ an toàn khi sử dụng Cefadroxil cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ tự phát, ý thức mơ hồ, hôn mê, suy thận.
Xử lý: Rửa dạ dày, gây nôn ngay lập tức. Kiểm soát và điều chỉnh cân bằng nước, điện giải, kiểm soát chức năng thận.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30700-18
Nhà sản xuất: Công ty CP Liên Doanh Dược Phẩm Éloge France Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 12 gói x 3g.
9 Thuốc FranRoxil 250 giá bao nhiêu?
Thuốc FranRoxil 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc FranRoxil 250 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc FranRoxil 250 mua ở đâu?
Thuốc FranRoxil 250 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc FranRoxil 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- FranRoxil 250mg là sản phẩm do Công ty CP Liên Doanh Dược Phẩm Éloge France Việt Nam sản xuất.
- Nguyên liệu Cefadroxil được nhập khẩu từ Châu Âu.
- Thuốc được bào chế dạng bột pha uống, tiện lợi khi sử dụng cho trẻ nhỏ, có thể trộn cùng với thức ăn, cơm cháo cho trẻ.
- Cefadroxil thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin được đánh giá là nhóm kháng sinh dung an nạp tốt, an toàn cho trẻ, dễ dàng hấp thu qua đường uống.
- Sản phẩm thuộc tiêu chuẩn của Dược Điển Việt Nam IV.
12 Nhược điểm
- Là thuốc thuộc nhóm kháng sinh dễ bị kháng thuốc, nên cần có những liệu pháp thích hợp đối với những bệnh nhân bị kháng thuốc.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ R E Buck, K E Price( cập nhật tháng 2năm 1977),Cefadroxil, a new broad-spectrum cephalosporin, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
- ^ B Tanrisever, P J Santella( cập nhật năm 1986), Cefadroxil. A review of its antibacterial, pharmacokinetic and therapeutic properties in comparison with cephalexin and cephradine, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây