1 / 10
thuoc foxoledin 180mg 1 N5205

Foxoledin 180mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 331 Còn hàng
Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất-thương mại dược phẩm Đông Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần sản xuất-thương mại dược phẩm Đông Nam
Số đăng ký893100313723
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtFexofenadine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2696
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Foxoledin 180mg có chứa: 

  • Fexofenadin hydroclorid 180mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Foxoledin 180mg

Foxoledin 180mg được chỉ định để giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ ≥ 12 tuổi.

Thuốc Foxoledin 180mg
Thuốc Foxoledin 180mg có tác dụng giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ ≥ 12 tuổi

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Allerphast 180mg điều trị dị ứng, mày đay

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Foxoledin 180mg

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.

Trẻ < 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng.

Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên thuốc Foxoledin 180mg với nước, trước bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của Foxoledin 180mg.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Apifexo 180 giảm triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa, mày đay

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus, Đau Bụng Kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp: Mất ngủ, sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp: Phát ban, nổi mày đay, ngứa, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù mạch tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. [1]

6 Tương tác

Erythromycin, ketoconazol: Có thể tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không thay đổi khoảng QT.

Verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein: Có thể tăng nồng độ fexofenadin.

Cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergic: Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ các chất này.

Thuốc ức chế acetylcholinesterase, betahistin: Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất này.

Thuốc kháng acid chứa nhôm/magnesi: Giảm hấp thu fexofenadin, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.

Nước ép Bưởi, Rifampicin, amphetamin: Có thể làm giảm nồng độ fexofenadin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng cho người có chức năng thận hoặc gan suy giảm do nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng.

Người cao tuổi (> 65 tuổi) có thể giảm chức năng sinh lý thận, cần thận trọng.

Không dùng cho trẻ < 12 tuổi vì thiếu dữ liệu an toàn.

Ngừng thuốc ít nhất 24–48 giờ trước khi thực hiện các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.

Mặc dù không độc tính trên tim so với terfenadin, vẫn cần theo dõi khi có nguy cơ bệnh tim mạch hoặc khoảng QT kéo dài.

Người có tiền sử tim mạch nên được cảnh báo về nguy cơ nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

Tránh tự ý phối hợp thêm thuốc kháng histamin khác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chỉ dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi.

Cho con bú: Không nên dùng do chưa rõ thông tin fexofenadin bài tiết vào sữa mẹ,  fexofenadin đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi dùng terfenadin.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, khô miệng. Liều dung nạp tối đa chưa xác định.

Xử trí: Loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu trong ống tiêu hóa bằng biện pháp thông thường, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả với fexofenadin. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhiệt độ dưới 30 °C.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Foxoledin 180mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Proterfarext 180 của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, chứa Fexofenadin hydroclorid, điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn.
  • Thuốc Korofest 180mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất, có thành phần Fexofenadin hydroclorid, giúp giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi.

Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không độc trên tim vì không ức chế kênh Kali.

Không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic, kháng dopamin hay ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta - adrenergic.

Ở liều điều trị, không gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng thần kinh trung ương.

Thuốc gắn chậm và bền vững với thụ thể H1, tạo phức hợp bền vững và tách ra chậm, từ đó có tác dụng nhanh và kéo dài.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường uống, Tmax 1 - 3 giờ, Cmax 494 ng/ml sau liều 180mg/ngày.

Phân bố: Có khoảng 60 - 70% gắn protein huyết tương.

Chuyển hóa: Không đáng kể.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 11 - 15 giờ; fexofenadin thải qua phân 80%, nước tiểu 10%.

10 Thuốc Foxoledin 180mg giá bao nhiêu?

Thuốc Foxoledin 180mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Foxoledin 180mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Foxoledin 180mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Foxoledin 180mg giúp giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và bảo quản.
  • Liều dùng đơn giản, chỉ 1 lần/ngày.

13 Nhược điểm

  • Foxoledin 180mg không khuyến cáo cho trẻ < 12 tuổi.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc foxoledin 180mg 1 N5205
thuoc foxoledin 180mg 1 N5205
thuoc foxoledin 180mg 2 G2656
thuoc foxoledin 180mg 2 G2656
thuoc foxoledin 180mg 3 M5383
thuoc foxoledin 180mg 3 M5383
thuoc foxoledin 180mg 4 T8031
thuoc foxoledin 180mg 4 T8031
thuoc foxoledin 180mg 5 E1667
thuoc foxoledin 180mg 5 E1667
thuoc foxoledin 180mg 6 D1680
thuoc foxoledin 180mg 6 D1680
thuoc foxoledin 180mg 7 J3326
thuoc foxoledin 180mg 7 J3326
thuoc foxoledin 180mg 8 Q6063
thuoc foxoledin 180mg 8 Q6063
thuoc foxoledin 180mg 9 B0600
thuoc foxoledin 180mg 9 B0600
thuoc foxoledin 180mg 10 L4885
thuoc foxoledin 180mg 10 L4885

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng thuốc như thế nào vậy?

    Bởi: Khôi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị có thể tham khảo liều dùng đối với người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi uống 1 viên/lần/ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Foxoledin 180mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Foxoledin 180mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dùng thuốc thấy đỡ hắt hơi, sổ mũi nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789