Fotimyd 2000
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tenamyd, Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd |
Số đăng ký | VD-34242-20 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ 2g |
Hoạt chất | Cefotiam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8675 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fotimyd 2000 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, viêm đường mật, nhiễm khuẩn đường hô hấp,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fotimyd 2000.
1 Thành phần
Thành phần:
Fotimyd 2000 có bảng thành phần như sau:
Cefotiam (dưới dạng hỗn hợp Cefotiam hydrochloride và natri Carbonat) hàm lượng 2g.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fotimyd 2000
2.1 Tác dụng của thuốc Fotimyd 2000
Cefotiam là một kháng sinh Cephalosporin beta-lactam thế hệ thứ ba, bán tổng hợp, có hoạt tính kháng khuẩn. Cefotiam liên kết với các protein gắn penicillin (PBP), các transpeptidase chịu trách nhiệm tạo liên kết ngang của peptidoglycan. Bằng cách ngăn chặn liên kết ngang của peptidoglycan, tính toàn vẹn của thành tế bào bị mất và quá trình tổng hợp thành tế bào bị dừng lại.[1]
Vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci (Lưu ý: Hầu hết Enterococci bị đề kháng), Pneumococus, H.infuenzae, E.coli, klebsiella, Enterobacter spp., Citrobacter spp, P.mirabilis, P.vulgaris, P. morgani.
2.2 Chỉ định thuốc Fotimyd 2000
Fotimyd 2000 được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: Nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm đường mật, dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cetiam Inj. 1g - điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fotimyd 2000
3.1 Liều dùng thuốc Fotimyd 2000
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Tiêm tĩnh mạch:
- Người lớn : Liều thông thường là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 -4 lần/ ngày. Trong nhiễm khuẩn máu có thể tăng liều lên 4g/ngày.
- Trẻ em: 40 – 80 mg/kg thể trọng/ ngày tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, tăng liều lên 160mg/kg thể trọng/ngày.
- Liều dùng được điều chỉnh thật chặt chẽ theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.
Tiêm bắp: Người lớn: Liều thông thường cho người lớn :0,5 đến 2g/ ngày cách đến 6 đến 12 giờ một lần. Liều được điều chỉnh theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Fotimyd 2000 hiệu quả
Tiêm tĩnh mạch: Thuốc Fotimyd 2000 nên được pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để tiêm tĩnh mạch. Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong thời gian trên 30 đến 120 phút đối với người lớn và trẻ em nên truyền 30 đến 60 phút. Nước pha tiêm không nên sử dụng pha thuốc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
Tiêm bắp: Mỗi lọ nên pha loãng với 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochloride 0,5%. Thuốc chỉ tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, kháng sinh nhóm Beta lactam, các thuốc gây mê, gây tê có gốc anilin như Lidocain thì không được tiêm bắp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Kontiam Inj. - điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Fotimyd 2000:
- Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.
- Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.
- Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.
- Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.
- Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.
- Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.
- Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.
- Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.
- Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.
- Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.
- Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Fotimyd 2000 cần lưu ý trước khi sử dụng:
- Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide.
- Kết qủa xét nghiệm đường niệu dương tính giả có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp Benedict, dung dịch Felling, Clinitest ngoài trừ Test –Tape.
- Test Coomds dương tính có thể xảy ra.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho hai đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy, co giật.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34242-20.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd.
Đóng gói: Hộp 10 lọ 2g.
9 Thuốc Fotimyd 2000 giá bao nhiêu?
Thuốc Fotimyd 2000 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fotimyd 2000 mua ở đâu?
Thuốc Fotimyd 2000 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fotimyd 2000 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sản phẩm đóng bột đông khô bảo quản lâu.
- Thuận tiện di chuyển.
- Là sản phẩm nội địa Việt Nam.
- Giá thành phải chăng.
- Tác dụng điều trị nhiễm khuẩn khá tốt vì có hoạt lực rộng với nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm trong các nhiễm trùng nhẹ đến nặng.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tenamyd đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO) cho dây chuyền: Thuốc bột pha tiêm chứa kháng sinh nhóm Cephalosporin. Ngoài ra công ty cũng đạt các tiêu chuẩn GLP, GSP, GDP.
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác, biến chứng quá liều cần thận trọng khi dùng.
- Cần nhân viên y tế để sử dụng thuốc.
Tổng 3 hình ảnh