1 / 6
forclamide 1 L4183

Forclamide

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 64 Còn hàng
Thương hiệuMeyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC
Công ty đăng kýCông ty Liên doanh Meyer - BPC
Số đăng kýVD-19157-13
Dạng bào chếViên nén dài
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk1966
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 448 lần

Thuốc Forclamide được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc vào Insulin). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Forclamide.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên Forclamide 3mg có chứa:

  • Glimepirid hàm lượng 3 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Forclamide 

Thuốc Forclamide được chỉ định để điều trị đái tháo đái tháo đường tuýp 2 khi không thể kiểm soát được nồng độ đường huyết bằng chế độ ăn uống và luyện tập đơn thuần.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Genprid 2 điều trị đái tháo đường tuýp 2

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Forclamide

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu: uống 1mg/lần, ngày dùng 1 lần.

Tăng liều dần dần tuỳ theo nồng độ đường huyết (nếu cần): mỗi mức tăng cách nhau 1-2 tuần lần lượt là: 1mg, 2mg, 3mg, 4mg, 6mg và tối đa 8mg/ngày.

Khi đường huyết đã được kiểm soát tốt: duy trì 1-4 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Forclamide viên nén nên dùng trực tiếp bằng đường uống với một lượng nước lọc vừa đủ.

Uống cả viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Uống thuốc vào trước bữa ăn sáng hay bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Sau khi uống tuyệt đối không được bỏ bữa.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân bị tiểu đường tuýp I (phụ thuộc vào Insulin).

Người bị suy gan, suy thận nặng.

Người có cơ địa mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Người có tiền sử tiền hôn mê, hôn mê, nhiễm keto-acid do bị tiểu đường.

Phụ nữ có dự định có thai, đang mang thai, cho con bú không dùng thuốc này.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cadglim 4 điều trị đái tháo đường tuýp 2.

5 Tác dụng phụ

Thuốc có thê gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Tiêu hoá: khó tiêu, tăng cảm giác ngon miệng, loét dạ dày-tá tràng, viêm tuỵ nếu dùng liều cao lâu ngày.

Trên da có thể gây rậm lông.

Tăng huyết áp, phù đối với tim mạch.

Nội tiết và chuyển hoá: hội chứng Cushing, đái tháo đường, hạ Kali máu.

Đối với hệ thần kinh trung ương: dễ bị kích động, gây mất ngủ.

Hệ cơ, xương: yếu cơ, loãng xương.

Ở mắt: có thể gây đục thuỷ tinh thể, glôcôm.

6 Tương tác

Coumarin: bị tăng hoặc giảm tác dụng khi dùng cùng Glimepirid.

Uống rượu lâu ngày hay uống một lúc nhiều rượu: làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc.

Thuốc đối kháng thụ thể H2: là thay đổi tác dụng của Glimepirid.

Insulin, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hoá: tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng cùng Glimepirid.

Acetazolamide, thuốc lợi tiểu, barbiturate: giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần theo dõi cẩn thận trong những tuần đầu khi mới dùng thuốc do có thể xảy ra hạ đường huyết.

Kết hợp chế độ ăn uống, luyện tập và giảm cân hợp lý trong quá trình dùng thuốc.

Kiểm tra chỉ số đường huyết và đường niệu thường xuyên khi đang dùng thuốc Forclamide.

Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được bác sĩ giải thích rõ về nguy cơ hạ đường huyết.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc gây độc tính trên phôi, ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, có thể gây quái thai nên tuyệt đối không dùng thuốc Forclamide  khi đang mang  thai.

Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc vì Glimepirid bài tiết qua sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng thuốc Forclamide quá liều hoặc dùng liều cao kéo dài có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, gây nguy hiểm đến tính mạng.

Xử trí: thông báo ngay cho bác sĩ và ăn đường nếu dùng thuốc quá liều. Truyền đường ưu trương nếu người bệnh mất tri giác. Tiếp tục truyền đường duy trì, theo dõi tối thiểu 24h để tránh hạ đường huyết tái phát.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ thích hợp dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Glumerif 2 chứa hoạt chất Glimepiride 2mg, bào chế dưới dạng viên nén dài do Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG-Việt Nam sản xuất. Hộp 3 vỉ x 10 được bán với giá 100.000đ.

Glimepiride Stella 4mg sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm dưới dạng viên nén, chứa Glimepiride hàm lượng 4mg. Thuốc đang được bán với giá 150.000 hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-19157-13.

Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Glimepirid được dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 do là một sulfonamid thuộc nhóm sulfonylure. Sự liên kết của Glimepirid với thụ thể ở màng tế bào beta làm cho các kên kali phụ thuộc ATP bị đóng lại. Từ đó  mở kênh calci do khử cực màng, làm cho sự xâm nhập vào trong tế bào của các ion calci tăng, kích thích giải phóng Insulin ra khỏi tế bào. Ngoài ra, Glimepirid còn giảm sự dung nạp insulin ở gan bằng việc cải thiện sự nhạy cảm với insulin của các mô ngoại vi. [1]

10.2 Dược động học

Hấp thu

Glimepirid được hấp thu nhanh sau khi uống, Sinh khả dụng rất cao và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tuy nhiên tốc độ hấp thu của Glimepirid sẽ chậm hơn một chút (ở mức không đáng kể). Khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống, thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Phân bố

Tỷ lệ liên kết với  protein huyết tương của Glimepirid lên tới 99% với Thể tích phân bố khoảng 8,8 lít (tương tự nhu của Albumin).

Chuyển hoá 

Glimepiride chuyển hoá chủ yếu tại gan bởi CYP2C9. Trong nước tiểu và phân đều tìm thấy hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepirid. 

Thải trừ

Glimepirid có thời gian bán thải khoảng 5 đến 8 giờ và dài hơn khi dùng với liều cao. Khoảng 58% các chất chuyển hoá của glimepirid được thải trừ qua nước tiểu và qua phân là 35%. 

11 Thuốc Forclamide giá bao nhiêu?

Thuốc Forclamide hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

12 Thuốc Forclamide mua ở đâu?

Thuốc Forclamide mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Forclamide để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Forclamide bào chế dạng viên nén dài nhỏ gọn, dễ sử dụng.
  • Liều dùng đơn giản, tiết kiệm thời gian, hạn chế quên liều.
  • Thuốc rất an toàn, hiệu quả trong việc điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc vào Insulin). [2].
  • Giá thành hợp lý, dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

14 Nhược điểm

  • Không dùng được thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tổng 6 hình ảnh

forclamide 1 L4183
forclamide 1 L4183
forclamide 5 S7724
forclamide 5 S7724
forclamide 2 N5676
forclamide 2 N5676
forclamide 6 F2132
forclamide 6 F2132
forclamide 3 K4622
forclamide 3 K4622
forclamide 4 P6753
forclamide 4 P6753

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Forclamide được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
  2. ^ Tác giả Fahir Becić 1, Elvedina Kapić, Ervina Becić (Ngày đăng năm 2004), Glimepiride--an oral antidiabetic agent, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống thuốc Forclamide vào trước hay sau bữa ăn ạ?

    Bởi: Lam vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn nên uống thuốc Forclamide vào trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Forclamide 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Forclamide
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Viên nhỏ dễ uống,, tư vấn nhiệt tình.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633