1 / 8
thuoc folicfer 1 G2067

Folicfer

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 675 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Dược liệu Pharmedic, Công ty Cp Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Công ty đăng kýCông ty Cp Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Số đăng kýVD-26133-17
Dạng bào chếViên nén bao đường
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Folic (Vitamin B9), Sắt
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt727
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Folicfer có chứa:

  • Sắt (dưới dạng Sắt fumarat): 54,6mg (tương đương 18mg sắt nguyên tố)
  • Acid folic: 1mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao đường.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Folicfer

Thuốc Folicfer có tác dụng:

  • Bổ sung sắt và Acid Folic cho phụ nữ có thai để phòng ngừa và điều trị thiếu máu.
  • Hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp: suy dinh dưỡng, người sau phẫu thuật đường tiêu hóa, hoặc người lớn tuổi có nhu cầu bổ sung. [1]
Folicfer giúp phòng ngừa và điều trị thiếu máu do sắt

==>> Xem thêm: Thuốc Ferosmin hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt, bổ sung acid folic 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Folicfer

3.1 Liều dùng

Bổ sung hàng ngày:

  • Người lớn: 1 viên/ngày.
  • Phụ nữ có thai: 2 viên/ngày.
  • Trẻ em: dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

  • Người lớn: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ em: liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát.

Nên uống trước bữa ăn khoảng 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ để đạt hiệu quả hấp thu tốt.

Khi uống cần dùng với ít nhất nửa cốc nước.

4 Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các bệnh lý thừa sắt như: nhiễm hemosiderin, nhiễm sắt, thiếu máu tán huyết.
  • Người bị hẹp thực quản hoặc có túi thừa ở đường tiêu hóa.

==>> Xem thêm: Thuốc Vitamin C 250mg Tipharco giúp phòng scorbut, hỗ trợ trị methemoglobin huyết 

5 Tác dụng phụ

Acid folic: Ít gặp tác dụng phụ, tuy nhiên đôi khi có thể gây ngứa, nổi mẩn, mày đay hoặc rối loạn tiêu hóa.

Sắt: Thường gây khó chịu ở Đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, táo bón hoặc phân sẫm màu. Ngoài ra, việc tích lũy quá mức sắt trong cơ thể được cho là có liên quan đến nguy cơ một số loại ung thư.

6 Tương tác

Không nên dùng đồng thời sắt với các kháng sinh nhóm quinolon như Ofloxacin, Ciprofloxacin hoặc Norfloxacin do có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Các thuốc kháng acid hoặc nước trà có thể cản trở quá trình hấp thu sắt.

Sắt có khả năng làm giảm hấp thu của một số thuốc khác như tetracyclin, Penicillamin, Methyldopa, carbidopa/levodopa, các hormon tuyến giáp hay muối Kẽm.

Khi dùng folat cùng với sulphasalazin hoặc thuốc tránh thai đường uống, khả năng hấp thu folat có thể bị suy giảm.

Kết hợp acid folic với thuốc chống động kinh có thể làm hạ nồng độ thuốc trong máu.

Cotrimoxazol có thể ức chế tác dụng của acid folic trong điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang mắc các bệnh đường tiêu hóa như loét dạ dày – tá tràng, viêm hồi tràng hay viêm loét đại tràng mạn tính.

Không khuyến cáo dùng cho người có khối u phụ thuộc vào folat.

Thuốc không dùng cho người có rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến dung nạp đường lactose hoặc hấp thu glucose–galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Có thể sử dụng trong trường hợp thiếu máu do thiếu sắt và axit folic, theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể dùng được trong giai đoạn cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Uống quá nhiều sắt có thể gây rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn, tiêu chảy), mất nước, toan chuyển hóa, sốc, hạ đường huyết, tổn thương gan thận, co giật, hôn mê và có nguy cơ thủng ruột.

Xử trí: Cần rửa dạ dày sớm bằng sữa hoặc Dung dịch chứa carbonat, có thể đưa thêm deferoxamin qua ống thông dạ dày. Trường hợp ngộ độc nặng (liều > 80 mg/kg hoặc có triệu chứng nghiêm trọng) phải truyền tĩnh mạch deferoxamin.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Folicfer hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Ferrovit do Mega Lifesciences Ltd sản xuất, bổ sung sắt và acid folic, hỗ trợ phòng và điều trị thiếu máu cho phụ nữ mang thai, trẻ em, người mất máu hoặc sau phẫu thuật, thẩm tách.

Thuốc Co-ferolic giúp bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt, đồng thời phòng ngừa thiếu máu ở phụ nữ mang thai, sau sinh và độ tuổi sinh sản. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sắt: Là nguyên tố vi lượng quan trọng trong tạo máu. Nó tham gia vào quá trình hình thành hemoglobin, myoglobin và nhiều enzym oxy hóa – khử trong cơ thể, từ đó duy trì chức năng hô hấp tế bào.

acid folic: Thuộc nhóm vitamin B, khi vào cơ thể sẽ được chuyển thành tetrahydrofolat. Đây là coenzym cần thiết trong tổng hợp acid nucleic và một số acid amin, vì vậy đóng vai trò then chốt trong việc nhân đôi DNA và sản xuất hồng cầu. Nếu thiếu acid folic, quá trình tạo máu bị rối loạn, gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

9.2 Dược động học

Sắt: Hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Sau khi hấp thu, sắt dự trữ trong cơ thể dưới dạng ferritin hoặc hemosiderin. Phần lớn lượng sắt dư thừa được thải qua phân.

acid folic: Được hấp thu nhanh qua ruột non, dự trữ chủ yếu tại gan và có thể đi qua hàng rào nhau thai, xuất hiện trong sữa mẹ. Chất này được thải trừ chủ yếu qua thận.

10 Thuốc Folicfer giá bao nhiêu?

Thuốc Folicfer hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Folicfer mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Bổ sung kép sắt + acid folic → hỗ trợ phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, đặc biệt hữu ích cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Dạng viên bao đường → dễ uống, tiện mang theo, giảm vị khó chịu của sắt.
  • Được sản xuất tại nhà máy GMP - WHO đảm bảo chất lượng.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tác dụng phụ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, phân sẫm màu.
  • Nguy cơ quá liều sắt nếu dùng sai liều, có thể dẫn đến ngộ độc nghiêm trọng.
  • Chứa lactose → không dùng được cho người không dung nạp lactose hoặc rối loạn chuyển hóa liên quan.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc folicfer 1 G2067
thuoc folicfer 1 G2067
thuoc folicfer 2 S7672
thuoc folicfer 2 S7672
thuoc folicfer 3 L4045
thuoc folicfer 3 L4045
thuoc folicfer 4 I3056
thuoc folicfer 4 I3056
thuoc folicfer 5 U8662
thuoc folicfer 5 U8662
thuoc folicfer 6 N5035
thuoc folicfer 6 N5035
thuoc folicfer 7 H2308
thuoc folicfer 7 H2308
thuoc folicfer 8 S7585
thuoc folicfer 8 S7585

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Folicfer của Nhà sản xuất đi kèm. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng cho phụ nữ mang thai như thế nào ạ?

    Bởi: Ngọc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ phụ nữ đang mang thai có thể dùng 2 viên mỗi ngày ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Folicfer 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Folicfer
    A
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên thân thiện, nhiệt tình hỗ trợ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789