Flurbiprofen 100 QM Mediphar
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty TNHH Khoa học Dinh dưỡng Orgalife (Orgalife)O, Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Khoa học Dinh dưỡng Orgalife |
Số đăng ký | VD-29495-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Flurbiprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1219 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar chứa:
- Flurbiprofen hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Flurbiprofen là thuốc gì? Chỉ định của thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar
Flurbiprofen là gì?
Flurbiprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), Flurbiprofen 100 QM Mediphar được chỉ định:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm xương khớp
- Rối loạn cơ xương và chấn thương
- Đau nhẹ đến trung bình: đua nửa đầu, đau khi hành kinh, đau sau phẫu thuật, đau răng[1]
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aspirin PH8 500mg Quapharco - Giảm đau, hạ nhiệt hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar
3.1 Liều dùng
Người lớn: 150-200 mg/ngày, chia nhỏ thành 2 đến 4 liều.
Đau bụng kinh: Bắt đầu với 1 viên, sau đó duy trì 50-100mg sau mỗi 4 đến 6 giờ.
Mỗi ngày dùng tối đa 3 viên/ngày (300mg).
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, thận trọng hết sức với người cao tuổi.
3.2 Cách dùng
Thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar được dùng bằng đường uống, nên dùng cùng hoặc sau bữa ăn.
Khuyến cáo dùng Flurbiprofen 100 QM Mediphar với thời gian điều trị ngắn nhất và liều điều trị thấp nhất có hiệu quả.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar.
Người có tiền sử dị ứng sau khi dùng flurbiprofen, Aspirin hoặc các NSAIDs khác.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Người có tiền sử và đang bị loét dạ dày - tá tràng.
Bệnh nhân suy tim nặng, suy gan, suy thận.
Người có tiền sử chảy máu đường tiêu hoá, khuyến cáo không dùng ở người có tiền sử bị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm loét đạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết tiêu hoá.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cuine Caps. 250mg - Điều trị các bệnh xương khớp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Biểu hiện |
Nguy cơ huyết khối tim mạch | |
Rối loạn tiêu hóa | Hay gặp: Đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn ra máu, tiêu chảy, loét miệng, loét dạ dày tá tràng. Khi dùng liều cao có thể gây xuất huyết tiêu hóa, nên ngưng thuốc. |
Ít gặp: Viêm dạ dày. | |
Hiếm gặp: Viêm tụy. | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng dị ứng và sốc phản vệ |
Nhiễm trùng đường hô hấp bao gồm bệnh hen, bệnh suyễn trầm trọng hơn, co thắt phế quản hoặc khó thở | |
Các rối loạn da các loại, bao gồm phát ban của các loại khác nhau, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch, viêm đa tróc vảy và bóng nước | |
Rối loạn chức năng tim, mạch máu | Phù nề, tăng huyết áp, suy tim. Khi sử dụng liều cao và trong điều trị dài hạn có thể tăng nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) |
Rối loạn hô hấp | Phản ứng nhiễm trùng đường hô hấp như hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở |
Khác | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, ù tai, chóng mặt, ảo giác, nhức đầu, buồn ngủ, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn chức năng thận, tiết niệu... |
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu, ức chế ACE và đối kháng Angiotensin II: NSAIDs làm giảm hiệu quả lợi tiểu và hạ huyết áp; đồng thời có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, cần thận trọng khi phối hợp, đặc biệt người cao tuổi, theo dõi chức năng thận và đảm bảo đủ nước.
Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
Thuốc chống đông máu (ví dụ warfarin): NSAIDs làm tăng tác dụng chống đông, nguy cơ chảy máu.
Aspirin: Dùng đồng thời với flurbiprofen có thể tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do tăng tác dụng chống tập kết tiểu cầu.
Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi dùng chung với NSAIDs.
Methotrexat: Đồng dùng với NSAIDs hoặc flurbiprofen làm tăng nồng độ methotrexat.
Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính thận khi phối hợp với NSAIDs.
Corticosteroid: Kết hợp NSAIDs tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu.
Kháng sinh nhóm quinolon: NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng.
Mifepriston: NSAIDs không nên dùng trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston do làm giảm tác dụng của thuốc.
Tacrolimus: Phối hợp với NSAIDs tăng nguy cơ độc tính thận.
Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính huyết học và nguy cơ tràn máu khớp, tụ máu ở bệnh nhân HIV khi dùng chung với NSAIDs.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar cho đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ..
Khi có các dấu hiệu trên đường tiêu hoá và da như tiêu chảy, buồn nôn, phân có máu, dị ứng, khó thở, ngứa…hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường khác cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay.
Để hạn chế tương tác thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Flurbiprofen 100 QM Mediphar chung với sản phẩm khác.
Thận trọng ở những người cao tuổi, rối loạn hô hấp, suy giảm chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, người đang dùng thuốc lợi tiểu, người Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp…
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Không nên dùng thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar cho bà mẹ cho con bú hoặc phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng giữa, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Amgifer 100mg được sản xuất bởi Drogsan Ilaclari San. ve Tic. A.S của Tây Ban Nha. Thuốc chứa Flurbiprofen 100mg, bào chế dạng viên nén bao phim, được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh,...
- Thuốc Amedolfen 100 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV của Việt Nam. Thuốc chứa Flurbiprofen 100mg, bào chế dạng viên nén bao phim để điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp, giảm đau nửa đầu, đau bụng kinh…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Mã ATC: M01 AE09
Flurbiprofen là một thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có cấu trúc hóa học thuộc nhóm acid phenylalkanolic, với tác dụng chính là giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Tuy nhiên, do hiệu quả hạ sốt không nổi bật nên flurbiprofen hiếm khi được sử dụng đơn lẻ với mục đích hạ sốt.
Cơ chế tác dụng của flurbiprofen, tương tự như các NSAID khác, là do thuốc ức chế hoạt động của enzyme cyclooxygenase (COX), một enzyme then chốt trong quá trình tổng hợp prostaglandin – các chất trung gian gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
- Flurbiprofen được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng trung bình khoảng 96% so với dạng Dung dịch uống.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 2 giờ.
Phân bố:
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, chủ yếu là Albumin.
- Thể tích phân bố của flurbiprofen vào khoảng 0,12 L/kg.
- Flurbiprofen bài tiết rất ít vào sữa mẹ, với liều uống 200 mg/ngày thì lượng vào sữa khoảng 0,1 mg/ngày.
Chuyển hóa:
- Chuyển hoá chủ yếu tại gan thông qua enzyme CYP2C9, tạo thành các chất chuyển hóa như 4'-hydroxy-flurbiprofen và các dạng liên hợp.
Thải trừ:
- Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và các phức hợp acyl-glucuronid; dưới 3% được thải dưới dạng không đổi.
10 Thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar giá bao nhiêu?
Thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Flurbiprofen 100 QM Mediphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Là thuốc nội địa, giá thành của Flurbiprofen 100 QM Mediphar cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nhập khẩu với giá cả phải chăng.
- Thuốc được đánh giá cao về sinh khả dụng đường uống.
- Dữ liệu từ 58 nghiên cứu trên 5602 bệnh nhân cho thấy flurbiprofen có tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng trên tiêu hóa, tiết niệu và huyết học thấp hơn aspirin, được dung nạp tốt và không ghi nhận bất thường không lường trước trong các đánh giá an toàn lâm sàng.[2]
- Flurbiprofen cho hiệu quả giảm đau vượt trội so với aspirin và giả dược trong điều trị Đau Bụng Kinh nguyên phát, được bác sĩ đánh giá cao và không ảnh hưởng đến lượng máu kinh.[3]
13 Nhược điểm
- Thuốc Flurbiprofen 100 Q M Mediphar có thể gây ra một số phản ứng da nghiêm trọng, có thể dẫn đến tử vong. Nếu có biểu hiện bất thường cần ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Tổng 15 hình ảnh















Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Brooks CD, Linet OI, Schellenberg D, Turner LF, Defesche CL, Teoh KW, Johnson JH, Assenzo JR, (Ngày đăng: Tháng 4 năm 1990), Clinical safety of flurbiprofen, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2025
- ^ Krishna UR, Naik S, Mandlekar A, Gupta KC, Kulkarni VN, Sheth UK, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 1980), Flurbiprofen in the treatment of primary dysmenorrhoea, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2025