Fluotin 20mg Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH LD Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH LD Stellapharm |
Số đăng ký | VD-18851-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fluoxetine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4563 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1770 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fluotin 20mg Stella được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, rối loạn cưỡng bức, ám ảnh và một số bệnh thần kinh khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fluotin 20mg Stella.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Fluotin 20mg Stella là Fluoxetine hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fluotin 20mg Stella
2.1 Tác dụng của thuốc Fluotin 20mg Stella
Thuốc Fluotin 20mg Stella chứa Fluoxetine là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Fluoxetine là một chất dẫn xuất Diphenhydramine, có tác dụng ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc với hoạt tính chống trầm cảm, chống lo âu, chống ám ảnh và chống chứng cuồng ăn và có khả năng điều hòa miễn dịch [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt tới nồng độ tối đa trong máu sau 6 đến 8 giờ. Sinh khả dụng của Fluoxetine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương với tỉ lệ 95%. Fluoxetine phân bố rộng rãi trong cơ thể.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển phần phần lớn và được hiện tại gan thông quá quá trình khử methyl. Chất chuyển hóa chính là norfluoxetine là sản phẩm có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khá dài, từ 1 đến 6 ngày với Fluoxetine và khoảng 4 đến 16 ngày đối với chất chuyển hóa norfluoxetine.
2.2 Chỉ định thuốc Fluotin 20mg Stella
Thuốc Fluotin 20mg Stella được chỉ định điều trị:
- Trầm cảm.
- Rối loạn xung lực cưỡng bức và ám ảnh.
- Chứng ăn vô độ.
- Hội chứng hoảng sợ.
- Rối loạn tiền kinh nguyệt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Flutonin 20 - Thuốc điều trị trầm cảm do nhiều nguyên nhân
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fluotin 20mg Stella
3.1 Liều dùng thuốc Fluotin 20mg Stella
Điều trị trầm cảm
- Người lớn: Liều ban đầu 20mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu các trình trạng bệnh không cải thiện sau vài tuần điều trị, có thể tăng dần liều và tối đa là 80mg/ngày (người cao tuổi là 60mg/ngày). Với liều dùng trên 20mg/ngày nên chia 2 lần dùng.
- Trẻ từ 8 tuổi: Liều khởi đầu là 10mg/lần/ngày. Sau 1 tuần điều trị cần tăng liều lên 20mg/lần/ngày, trừ trường hợp trẻ nhẹ cân).
Điều trị chứng ăn vô độ
- Liều khuyến cáo là 60mg/lần/ngày.
Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh
- Người lớn: Liều ban đầu là 20mg/lần/ngày. Có thể tăng tới 60mg nếu không đáp ứng sau vài tuần. Có thể lên tới liều 80mg/ngày.
- Trẻ từ 7 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 10mg. Trên trẻ nhẹ cân có thể tăng đến liều 20-30mg/ngày. Đối với thanh thiếu niên có thể tăng liều lên 20mg/ngày sau 2 tuần và có thể lên 60mg/ngày nếu cần thiết.
Điều trị hội chứng hoảng sợ
- Liều ban đầu là 10mg/lần/ngày. Sau 1 tuần nên tăng lên mức liều 20mg/ngày. Liều có thể tăng tới 60mg/ngày nếu các triệu chứng không cải thiện.
Điều trị rối loạn tiền kinh nguyệt
- Liều dùng là 20mg/ngày, không dùng liên tục.
- Đối với mỗi kì mới, nên bắt đầu dùng thuốc trước ngày hành kinh 14 ngày tới khi bắt đầu chu kì kinh. Có thể sử dụng trong 6 tháng.
Bệnh nhân cao tuổi: Khuyến cáo giảm liều.
Bệnh nhân suy gan: Hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng của thuốc Fluotin 20mg Stella
Dùng thuốc bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Fluotin 20mg Stella cho người bị mẫn cảm với fluoxetine hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Dùng cùng thuốc ức chế monoamine oxidase.
Dùng đồng thời với pimozide, Thioridazin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc chống trầm cảm Flutonin 10: Chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Mệt mỏi, cảm giác lo sợ, ớn lạnh | Khó chịu, cảm giác lạnh và nóng thất thường | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng | Khó nuốt | Đau thực quản |
Tâm thần | Mất ngủ, lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ và giảm ham muốn tình dục | Tâm trạng phấn chấn, suy nghĩ bất thường, sảng khoái, cực khoái bất thường | Hưng phấn nhẹ, hưng cảm, kích động, ảo giác, cơn hoảng sợ |
Thần kinh | Đau đầu, hoa mắt, buồn ngủ, loạn vị giác, thờ ơ, run | Tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, rối loạn cân bằng, co giật cơ, mất điều hòa | Co giật, bứt rứt và hội chứng miệng lưỡi |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm sự thèm ăn | Hạ natri huyết | |
Mắt | Nhìn mờ | Giãn đồng tử | |
Tim mạch | Đánh trống ngực | ||
Mạch máu | Chứng đỏ bừng | Hạ huyết áp | |
Hô hấp | Ngáp | Viêm họng | |
Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi | Rụng tóc, bầm tím và ra mồ hôi lạnh | phù mạch, bầm máu, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm ánh sáng |
Cơ xương, mô liên kết | Đau khớp | Co giật cơ | |
Thận và tiết niệu | Đi tiểu thường xuyên | Khó tiểu | Bí tiểu |
Cơ quan sinh sản và vú | Chảy máu phụ khoa, giảm chức năng cương dương và rối loạn xuất tinh | Suy giảm chức năng tình dục | Chứng tiết nhiều sữa |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chuyển bởi hệ isoenzym CYP2D6, đặc biệt là các thuốc có khoảng điều trị hẹp như encainid, flecainid, carbamazepin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng): Có nguy cơ tăng nồng độ của các thuốc trong máu, có nguy cơ gây độc.
Liệu pháp sốc điện ECT: Có nguy cơ gây cơn co giật kéo dài.
Các thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương như thuốc chống đông mà digitoxin: Tăng nồng độ các thuốc trong máu và nguy cơ gây độc, tác dụng không mong muốn.
Lithi: Có thể tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu.
Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu và tăng độc tính của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên các đối tượng bị động kinh hay tiền sử bị động kinh vì thuốc có nguy cơ gây động kinh. Dừng thuốc nếu bùng phát hoặc gia tăng tần số các cơn động kinh.
Thận trọng trên đối tượng bệnh tim, có tiền sử rối loạn đông máu.
Thận trọng trên đối tượng bị tăng nhãn áp góc đóng.
Thận trọng trên các bệnh nhân tiểu đường.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan do thuốc được chuyển hóa tại gan.
Trong thành phần của thuốc có tá dược Lactose, không dùng cho đối tượng không dung nạp được galactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa thiết lập được tính an toàn khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong giai đoạn thai kỳ.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Chưa có dữ liệu về hoạt động bài tiết của thuốc vào sữa, do vậy khuyến cáo không dùng thuốc trên đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng tới phản xạ và khả năng suy xét. Thận trọng trên bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, rối loạn nhịp tim, suy giảm chức năng tim mạch, suy chức năng phổi hoặc hôn mê..
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ bao gồm lợi tiểu, lọc và thẩm tách máu, dùng Than hoạt tính, Sorbitol.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Fluotin 20mg Stella nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Fluotin 20mg Stella nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Fluotin 20mg Stella ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18851-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Fluotin 20mg Stella giá bao nhiêu?
Thuốc Fluotin 20mg Stella hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fluotin 20mg Stella mua ở đâu?
Thuốc Fluotin 20mg Stella mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nhà khoa học đã khẳng định, Fluoxetine là SSRI chọn lọc đầu tiên có hồ sơ an toàn và hiệu quả lâm sàng được công nhận. Kể từ khi phát hiện ra nó, các phân tử khác bắt chước cơ chế hoạt động của nó đã được phát triển, bắt đầu một thời đại mới trong điều trị trầm cảm [2].
- Trong nghiên cứu về hiệu quả của thuốc, các kết quả đã cho thấy, việc bổ sung fluoxetine vào liệu pháp hành vi nhận thức àm giảm thêm các triệu chứng trầm cảm ở những người trẻ tuổi mắc rối loạn nhận thức từ trung bình đến nặng [3].
- Các phân tích thăm dò cho thấy rằng việc bổ sung thuốc fluoxetine có thể hữu ích cho bệnh nhân có các triệu chứng lo âu kèm theo và cho thanh niên lớn tuổi.
- Giá thành hợp lý, không quá cao, phù hợp với nhiều mức kinh tế.
- Dạng viên nang cứng đóng vỉ sử dụng thuận tiện và dễ dàng.
12 Nhược điểm
- Thuốc chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn trong việc sử dụng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
- Liều dùng phức tạp, cần tăng hoặc giảm liều tùy từng đối tượng bệnh nhân và đáp ứng điều trị.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Fluoxetine, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Laura Perez-Caballero và cộng sự (Đăng ngày tháng 5 năm 2014). Fluoxetine: a case history of its discovery and preclinical development, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Christopher G Davey và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 2019). The addition of fluoxetine to cognitive behavioural therapy for youth depression (YoDA-C): a randomised, double-blind, placebo-controlled, multicentre clinical trial, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022