Flizoles 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lifecom Pharmaceuticals (Indida) Pvt., Ltd, Lifecom Pharmaceuticals (Indida) Pvt., Ltd |
Công ty đăng ký | Lifecom Pharmaceuticals (Indida) Pvt., Ltd |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh281 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Flizoles 200mg chứa:
Fluconazole 200mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Flizoles 200mg
Dùng cho người lớn điều trị:
- Bệnh nấm Candida niêm mạc: Candida hầu họng, thực quản, Candida niệu và candida niêm mạc mãn tính; bệnh nấm Candida âm đạo cấp tính hoặc tái phát,viêm quy đầu do nấm Candida khi liệu pháp tại chỗ không phù hợp.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus
- Bệnh nấm da, nấm móng khi các thuốc khác không phù hợp.
- Bệnh nấm Coccidioides
Dùng cho người lớn để dự phòng:
- Tái phát bệnh nấm Candida trên đối tượng nguy cơ cao: hóa trị gây giảm bạch cầu trung tính kéo dài, nhiễm HIV
- Tái phát viêm màng não do nấm men trên bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fluconazole 150mg Kausikh điều trị nhiễm nấm khu trú tại nhiều vị trí.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Flizoles 200mg
3.1 Liều dùng
Liều lượng dựa trên bản chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng nấm. Việc điều trị được tiếp tục đến khi các thông số lâm sàng hoặc xét nghiệm giảm bớt. Thời gian điều trị không đủ có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng đang hoạt động.
Điều trị | Liều dùng |
Viêm màng não do Cryptococcosis | Liều nạp 400mg, sau đó dùng hàng ngày 200-400mg, duy trì ít nhất 6-8 tuần, trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng có thể tăng lên 800mg. Ngăn ngừa tái phát trên đối tượng nguy cơ cao: duy trì vô thời hạn liều 200mg/ngày. |
Bệnh nấm do Coccidioides | 200-400mg/ngày, duy trì 11-24 tháng hoặc lâu hơn tùy bệnh nhân. Liều 800mg/ngày cân nhắc cho một số nhiễm trùng như bệnh màng não. |
Bệnh Candida xâm lấn | Liều nạp 800mg, sau đó duy trì 400mg/ngày. Thời gian khuyến nghị trong 2 tuần sau cấy máu âm tính lần đầu tiên và hết triệu chứng bệnh. |
Bệnh Candida niêm mạc | Hầu họng: liều nạp 200-400mg, sau đó duy trì 100-200mg/ngày, thời gian 7-21 ngày tới khi bệnh thuyên giảm hoặc dài hơn ở bệnh nhân chức năng miễn dịch suy giảm nghiêm trọng Thực quản: liều nạp 200-400mg, duy trì 100-200mg/ngày, thời gian 14-30 ngày tới khi bệnh thuyên giảm hoặc dài hơn ở bệnh nhân chức năng miễn dịch suy giảm nghiêm trọng |
Candida niệu | 200-400mg/ngày, thời gian 7-21 ngày hoặc dài hơn ở bệnh nhân chức năng miễn dịch suy giảm nghiêm trọng. |
Candida da niêm mạc mạn | 50-100mg/ngày, tối đa 28 ngày, thời gian tùy mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và mức độ suy giảm miễn dịch của bệnh nhân. |
Candida hầu họng | 100-200mg/ngày hoặc 200mg 3 lần mỗi tuần, thời gian vô hạn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dài hạn. |
Candida thực quản | 100-200mg/ngày hoặc 200mg 3 lần mỗi tuần, thời gian vô hạn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dài hạn. |
Candida sinh dục | Candida âm đạo cấp, viêm quy đầu do candida: 150mg liều duy nhất Phòng nấm âm đạo tái phát nhiều lần: 150mg mỗi ngày thứ ba cho tổng cộng 3 liều (ngày 1, 4, 7) sau đó duy trì 150mg x 1 lần/tuần, duy trì 6 tháng. |
Nấm da | căn cứ loại nấm bị nhiễm. |
Phòng ngừa nhiễm trùng Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính kéo dài | 200-400 mg/ngày, bắt đầu vài ngày trước khi dự đoán xảy ra tình trạng và tiếp tục 7 ngày sau khi hồi phục tình trạng (số lượng bạch cầu trung tính tăng trên 1000 tế bào/mm3). |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ở trẻ em liều không nên vượt quá 400mg/ngày. |
Cách dùng
Dùng đường uống, uống toàn bộ viên nang, không phụ thuộc vào thức ăn
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Flizoles 200mg cho người có bất cứ mẫn cảm với hoạt chất, các chất azole liên quan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời với terfenadine ở bệnh nhân đang dùng nhiều liều 400mg hoặc cao hơn mỗi ngày.
Chống chỉ định dùng cùng các thuốc kéo dài khoảng QT chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride, quinidine, Erythromycin, astemizole, pimozide.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml điều trị các trường hợp nhiễm nấm màng não, nhiễm Candida miệng - hầu họng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, tăng ALAT, ASAT, phosphat kiềm và phát ban
Ít gặp: phát ban, ngứa, đầy hơi, khô miêng, táo bón, giảm cảm giác thèm ăn.
Hiếm gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu, tróc vảy da, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, tràn dịch màng phổi, hạ Kali máu, tiểu ít, hạ huyết áp.
Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ
6 Tương tác
Chống chỉ định dùng cùng các thuốc kéo dài khoảng QT: cisapride, quinidine, erythromycin, astemizole, pimozide.
Không nên dùng cùng halofantrine do fluconazole ức chế CYP3A4, tăng độc tính trên tim của halofantrine.
Thận trọng khi dùng cùng amiodarone: tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, đặc biệt với fluconazole liều cao.
Điều chỉnh liều khi dùng cùng thuốc lợi tiểu Hydrochlorothiazide, hoặc rifampicin
Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi dùng cùng chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như Simvastatin, Atorvastatin hoặc CYP2C9 như fluvastatin…
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên đối tượng mẫn cảm, suy giảm chức năng gan, thận, nguy cơ tương tác thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu cho thấy nguy cơ sảy thai tự nhiên tăng ở phụ nữ điều trị bằng fluconazole.
Fluconazole có thể đi vào sữa mẹ với nồng độ tương đương trong huyết tương, không khuyến khích cho con bú sau khi dùng nhiều lần, cần cân nhắc nhu cầu với nguy cơ tiềm ẩn.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động của fluconazole, nhưng cần lưu ý khả năng gây chóng mặt hoặc co giật khi dùng fluconazole. Khuyến cáo không lái xe hoặc vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra.
7.4 Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng cùng các biện pháp hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần. Fluconazole đào thải chủ yếu qua nước tiểu, việc lợi tiểu thể tích có thể làm tăng đào thải. Thẩm phân máu kéo dài 3h cũng làm giảm 50% nồng độ trong huyết tương.
7.5 Xử trí khi quên liều
Không có thông tin.
7.6 Bảo quản
Nên để Flizoles 200mg ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Herazole 200mg chứa Fluconazole 200mg, dùng để điều trị và dự phòng nhiễm nấm ở trẻ em và người lớn. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Thuốc Mycazole 200mg chứa Fluconazole 200mg, dùng để điều trị nhiễm nấm Candida … Thuốc này được sản xuất tại Rafarm S.A., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 vỉ x 7 viên nang cứng, có giá 380000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
Fluconazole là thuốc chống nấm triazole. Cơ chế tác dụng chính của thuốc là ức chế quá trình khử methyl 14⍺-lanosterol do cytochrome P450 của nấm, một bước thiết yếu trong tổng hợp ergosterol nấm. Fluconazole được chứng minh có tính chọn lọc hơn với enzym cytochrome P450 của nấm so với hệ thống enzym cytochrome P450 của các động vật có vú.
9.1 Dược lực học
Fluconazole thể hiện hoạt tính kháng nấm in vitro với các loài Candida phổ biến trên lâm sáng (C.albicans, C. parapsilosis, C.tropicalis…). C.glabrata thể hiện mức nhạy cảm với fluconazole giảm trong khi C.krusei và C.auris kháng fluconazole. MIC và giá trị cut-off dịch tễ học của fluconazole đối với C.guilliermondii cao hơn so với C.albicans.
Fluconazole thể hiện hoạt tính trong ống nghiệm với Cryptococcus neoformans và Cryptococcus gattii, Paracoccidioides brasiliensis, Blastomyces dermatiditis, Coccidioides immitis, Histoplasma capsulatum và.
Có mối quan hệ trực tiếp mặc dù không hoàn hảo giữa AUC hoặc liều lượng và phản ứng lâm sàng thành công của bệnh nấm miệng và ở mức độ thấp hơn là bệnh nấm candida máu đối với điều trị
Cơ chế kháng thuốc: phát triển cơ chế kháng thuốc liên quan đến enzyme mục tiêu của azole (đột biến, tăng sản xuất enzyme, bơm tống thuốc hoặc phát triển con đường bù trừ). Điều này làm tăng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) đối với fluconazole. Cơ chế vẫn chưa sáng tỏ với một số loài Candida có khả năng kháng thuốc nội tại (C.krusei, C.auris).
9.2 Dược động học
Hấp thu: sau khi uống fluconazole hấp thu tốt, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nồng độ trong huyết tương (và sinh khả dụng) trên 90% nồng độ sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh đạt sau 0,5-1,5h sau uống.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ lượng nước trong cơ thể. Liên kết protein huyết tương thấp (11-12%). Fluconazole thâm nhập tốt vào tất cả các dịch cơ thể. Nồng độ thuốc trong nước bọt, đờm tương tự trong huyết tương, trong dịch não tủy khoảng 80% nồng độ trong huyết tương, trên da (lớp sừng, biểu bì, trung bì) đạt được nồng độ cao hơn huyết thanh.
Chuyển hóa: Fluconazole là chất ức chế mạnh CYP2C19, ức chế vừa phải CYP2C9 và CYP3A4. Fluconazole chỉ chuyển hóa mức độ nhỏ, chỉ 11% bài tiết dưới dạng thay đổi trong nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 30h. Đường bài tiết chính là thận với khoảng 80% liều dùng bài tiết dưới dạng không đổi. Độ thanh thải thuốc tỉ lệ thuận với độ thanh thải creatinin.
10 Thuốc Flizoles 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Flizoles 200mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Flizoles 200mg mua ở đâu?
Thuốc Flizoles 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Flizoles 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hàm lượng thông dụng.
- Fluconazole thuộc nhóm dẫn chất triazole có tính đặc hiệu cao hơn, ít độc hơn nhóm imidazole.
- Sinh khả dụng cao, phổ kháng nấm rộng, thời gian bán thải dài so với các thuốc khác trong nhóm.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp với liều điều trị nhỏ hơn 200mg.
- Chưa có số đăng ký trong nước.
Tổng 2 hình ảnh