Flazole 400
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-21004-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ribavirin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8061 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1121 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Flazole 400 chứa Ribavirin 40mg được chỉ định trong điều trị bệnh viêm gan C mạn tính ở đối tượng có bệnh gan còn bù chưa điều trị với interferon.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Flazole 400.
1 Thành phần
Flazole 400 là thuốc gì? Trong mỗi viên thuốc Flazole 400 có chứa:
- Ribavirin...................400mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Flazole 400
2.1 Tác dụng của thuốc Flazole 400
2.1.1 Dược lực học
Ribavirin là một chất tương tự nucleoside và là chất kháng vi-rút, có tác dụng điều trị viêm gan virus [1].
Cơ chế kháng vi-rút có lẽ được ghi nhận tốt nhất, sự kết hợp sai lầm của ribavirin triphosphate vào các chuỗi RNA sao chép ức chế sự kéo dài chuỗi
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, đặc biệt khi sử dụng cùng với thức ăn có giàu chất béo và đạt nồng độ tối đa sau 1 -2 giờ .
Phân bố: thuốc có thể phân bố vào huyết tương và trong hồng cầu cũng như các chất tiết ở đường hô hấp, dịch não tủy và rất ít liên kết vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa đầu ở gan, trong tế bào thì được chuyển hóa thành monophosphat, diphosphat và triphosphat. Trong đó, dạng mono và dạng tri của phosphat thì có hoạt tính mạnh nhất.
Thải trừ: ribavirin thải trừ rất chậm, chủ yếu qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân.
2.2 Chỉ định thuốc Flazole 400
Thuốc Flazole 400 được chỉ định
- Điều trị trong điều trị bệnh viêm gan C mạn tính ở đối tượng có bệnh gan còn bù chưa điều trị với interferon hoặc bị tái phát sau điều trị interferon alpha-2b.
- Phối hợp cùng interferon alpha-2b hoặc Peginterferon alpha-2b, sử dụng riêng ribavirin không có tác dụng. Phác đồ điều trị này có hiệu quả với cả các trường hợp viêm gan virus C có đồng nhiễm HIV.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ribatagin 400 điều trị viêm gan C
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Flazole 400
3.1 Liều dùng thuốc Flazole 400
Sử dụng thuốc Flazole 400 theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
- Với người bị viêm gan A: Sử dụng thuốc trong liệu trình từ 10-14 ngày, mỗi ngày dùng 2 viên chia ra nhiều lần uống.
- Với người mắc viêm gan B & C: Sử dụng thuốc trong liệu trình từ 6-12 tháng, mỗi ngày dùng 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
- Với người nhiễm Herpes zoster/simplex: Sử dụng thuốc trong liệu trình từ 7-10 ngày, mỗi ngày dùng 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày
3.2 Cách dùng thuốc Flazole 400 hiệu quả
Nuốt nguyên viên với một cốc nước, tránh nhai hay bẻ viên.
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, thuốc tăng hấp thu khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Flazole 400 cho các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Tiền sử bệnh tim không ổn định, bệnh tim nặng, thiếu máu cơ tim, bệnh tim chưa được kiểm soát hay chưa ổn định trong vòng 6 tháng.
- Bệnh thận nặng, bao gồm suy thận mạn hoặc có Độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút hoặc bệnh nhân lọc máu.
- Viêm gan tự miễn, suy gan nặng, xơ gan nhiễm HCV và xơ gan mất bù đồng nhiễm HIV trước và trong quá trình điều trị.
- Thiếu máu, bệnh hemoglobin.
- Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Razirax 400mg phối hợp điều trị viêm gan siêu vi C
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Nhức đầu, run, mệt mỏi, sốt, nhược cơ, triệu chứng giả cúm, giảm cân, khó chịu, đau ngực, hôn mê, nóng bừng, sốt | ||
Máu và bạch huyết | Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, sưng hạch, giảm tiểu cầu | Thiếu máu tan huyết | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng | Xuất huyết tiêu hóa, viêm nướu, viêm môi | Loét dạ dày, viêm tụy |
Tuần hoàn | Nhịp tim nhanh, tăng hoặc hạ huyết áp | ||
Thần kinh | Loạn cảm, lú lẫn, bốc hỏa, chóng mặt, suy giảm trí nhớ | Bệnh lý thần kinh ngoại biên | Hôn mê, liệt măt, co giật |
Cơ xương khớp | Đau cơ, đau khớp, đau xương, đau lưng | Viêm cơ kèm co giật | |
Tâm thần | Trầm cảm, mất ngủ, dễ kích động, lo âu, giảm tập trung, thay đổi tâm trạng, dễ xúc cảm | Trầm cảm, ý muốn tự sát, ảo giác | Tự sát, loạn thần kinh |
Da và mô dưới da | Rụng tóc, khô da, ngứa, nổi ban, vảy nến, tăng tiết mồ hôi | ||
Hô hấp | Viêm họng, xoang, viêm mũi, ho, khó thở, chảy máu cam, đau ngực | Khò khè | Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ |
Giác quan | Rối loạn vị giác | ||
Nội tiết, sinh dục | Rối loạn kinh nguyệt, thiểu năng hoặc cường tuyến giáp, liệt dương, giảm ham muốn tình dục | Bệnh tiểu đường | |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm đường hô hấp trên, viêm phế quản, nấm candida miệng | Viêm đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiểu, viêm phổi, viêm da | Viêm nội tâm mạc, viêm tai giữa |
Mắt | Nhìn mờ, đau mắt, khô mắt, viêm mắt | Xuất huyết võng mạc | Viêm màng tiếp hợp |
Tai và mê cung | Chóng mặt, ù tai, đau tai | Mất thính lực | |
Tim | Nhịp nhanh, phù ngoại biên, đánh trống ngực | ||
Mạch | Đỏ bừng, hạ huyết áp | Cao huyết áp | Xuất huyết não, viêm mạch máu |
Miễn dịch | Viêm tuyến giáp, Sarcoidosis | Phản ứng quá mẫn, lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Mất nước | ||
Gan mật | Rối loạn chức năng gan | Suy gan, viêm đường mật, gan nhiễm mỡ |
6 Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid chứa Magie, nhôm và simethicon | Giảm AUC của Ribavirin |
Interferon | Tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính của interferon |
Chất ức chế phiên mã ngược nucleosid | Tăng nguy cơ rối loạn ty thể như suy gan và có thể tử vong |
Zidovudin | Làm trầm trọng tình trạng thiếu máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng trên đối tượng gặp vấn đề về gan khác bệnh viêm gan C, xơ gan hoặc chức năng gan suy giảm.
Người đang có vấn đề về thận hoặc chạy thận.
Người có vấn đề về tim, đau tim, cao huyết áp hay tiểu đường.
Thận trọng trên đối tượng có vấn đề về hô hấp, phổi.
Thận trọng trên đối tượng có vấn đề về tuyến giáp, vảy nến.
Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần hay vấn đề tâm thần.
7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc gây độc cho thai nhi và có thể gây quái thai. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Tránh mang thai trong 6 tháng đầu sau khi ngừng thuốc.
Chưa rõ về khả năng bài tiết của thuốc vào sữa. Cho trẻ thôi bú nếu mẹ sử dụng thuốc.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Flazole 400 ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Nhiệt độ quản dưới dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21004-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Flazole 400 giá bao nhiêu?
Thuốc Flazole 400 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Flazole 400 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Flazole 400 mua ở đâu?
Thuốc Flazole 400 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Flazole 400 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Flazole 400 được bào chế dưới dạng viên nang cứng giúp che dấu mùi vị tốt, sử dụng dễ dàng [2].
- Ribavirin là thuốc đã được sử dụng từ lâu trong điều trị viêm gan C mạn tính và các phát hiện gần đây về các chất ức chế mạnh Protease của vi rút viêm gan C đã không thay thế được ribavirin như là liệu pháp chính trong liệu pháp phối hợp điều trị viêm gan C mãn tính [3].
- Kết quả của nghiên cứu cho thấy, liệu pháp phối hợp Interferon-alpha 2b và ribavirin có thể làm mất RNA của vi-rút viêm gan G sớm hơn so với chỉ dùng interferon-alpha 2b trong điều trị virus viêm gan C [4].
- Thuốc Flazole 400 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO.
12 Nhược điểm
- Thiếu máu tán huyết do ribavirin là tác dụng phụ thường gặp dẫn đến ngừng thuốc trong 36% trường hợp trong các nghiên cứu thực tế, ngay cả khi tình trạng thiếu máu này có thể hồi phục và phụ thuộc vào liều dùng[5].
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại PubChem. Ribavirin, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng của thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Stefano Brillanti 1, Giuseppe Mazzella , Enrico Roda (Đăng ngày tháng 6 năm 2011). Ribavirin for chronic hepatitis C: and the mystery goes on, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Pin-Nan Cheng 1, Chung Min Jen , Kung-Chia trẻ , Chi-Yi Chen , Sheng-Nan Lu , Chong-Shan Wang , Ting-Tsung Chang (Đăng ngày tháng 4 năm 2003). High-dose interferon-alpha 2b plus ribavirin combination therapy for GB virus-C/hepatitis G virus infection--a study in patients with chronic hepatitis C, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giảVéronique Loustaud-Ratti, Marilyne Debette-Gratien, Jérémie Jacques, Sophie Alain, Pierre Marquet, Denis Sautereau, Annick Rousseau, and Paul Carrier (Đăng ngày 18 tháng 01 năm 2016). Ribavirin: Past, present and future, NCBI. Truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2023