1 / 10
thuoc fixnat 200 1 A0855

Fixnat 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Số đăng kýVD-21539-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1126
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Fixnat 200 chứa:

  • Cefpodoxim proxetil tương ứng 200mg Cefpodoxim .
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fixnat 200

Thuốc Fixnat 200 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình trên đường hô hấp như như viêm phổi cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm bàng quang chưa biến chứng, lậu cấp không biến chứng và nhiễm trùng da – mô mềm không biến chứng.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Vipocef 100 - Thuốc kháng sinh diệt khuẩn có phổ tác dụng rộng

Thuốc Fixnat 200 - Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fixnat 200

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Viêm phế quản mạn đợt cấp tính: 1 viên × 2 lần/ngày × 10 ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng thể nhẹ đến vừa: 1 viên × 2 lần/ngày × 14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan nhẹ – vừa: 100 mg × 2 lần/ngày × 5–10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg × 2 lần/ngày × 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng: 2 viên × 2 lần/ngày × 7–14 ngày.
  • Lậu niệu đạo, hậu môn – trực tràng, cổ tử cung chưa biến chứng: Uống 1 liều duy nhất 1 viên, sau đó dùng Doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.

Bệnh nhân suy thận:

  • ClCr < 30 mL/phút, không thẩm tách: Dùng liều như khuyến cáo nhưng giãn cách mỗi 24 giờ.
  • Đang thẩm tách máu: Dùng liều như khuyến cáo nhưng uống 3 lần mỗi tuần sau khi lọc máu.

3.2 Cách dùng

Thuốc Fixnat 200 nên uống ngay sau ăn.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fixnat 200 hoặc với kháng sinh cephalosporin.

Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Podokid 100: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Đau đầu
  • Phát ban
  • Nổi mày đay
  • Ngứa
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh (phát ban, sốt, đau khớp)
  • Phản ứng phản vệ
  • Ban đỏ đa dạng
  • Rối loạn enzym gan
  • Viêm gan
  • Vàng da ứ mật tạm thời
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Rối loạn về máu
  • Viêm thận kẽ có hồi phục
  • Tăng hoạt động
  • Bị kích động
  • Khó ngủ
  • Lú lẫn
  • Tăng trương lực
  • Chóng mặt, hoa mắt

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Fixnat 200.

6 Tương tác

Thuốc kháng acid và kháng histamin H2: Giảm hấp thu Cefpodoxim. Tránh dùng chung.

Probenecid: Tăng nồng độ Cefpodoxim.

Thuốc gây độc thận: Tăng nguy cơ độc tính thận. Cần theo dõi chức năng thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc Fixnat 200 cho người mẫn cảm với penicillin, suy thận, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Cần cảnh giác với nguy cơ viêm đại tràng màng giả ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng thuốc Fixnat 200.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Fixnat 200.

Trước khi dùng thuốc Fixnat 200 cần phải kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc liên quan khác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu rõ về dùng Cefpodoxim khi mang thai, nhưng Cephalosporin thường an toàn.

Cefpodoxim qua sữa mẹ có thể gây rối loạn vi khuẩn đường ruột và ảnh hưởng đến trẻ bú, làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Fixnat 200 có thể gây buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp nặng có thể áp dụng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc giúp loại bỏ thuốc.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Fixnat 200 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Orientfe 200mg chứa Cefpodoxim 200mg, bào chế dạng viên nén bao phim do Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông sản xuất. Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như viêm họng, viêm phế quản, lậu không biến chứng, nhiễm khuẩn da…
  • Thuốc Auropodox 200 chứa Cefpodoxim 200mg, bào chế dạng viên nén bao phim do Aurobindo Pharma Ltd. sản xuất. Thuốc điều trị nhiễm khuẩn như viêm họng, viêm phế quản, lậu không biến chứng, nhiễm khuẩn da…

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Cefpodoxim là cephalosporin thế hệ 3, có khả năng chịu được beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.

Thuốc hiệu quả với các cầu khuẩn Gram dương như Streptococcus pneumoniae, các nhóm liên cầu và Staphylococcus aureus, kể cả những chủng sản xuất beta-lactamase, nhưng không tác dụng với tụ cầu kháng isoxazolyl-penicillin do biến đổi protein gắn penicillin. Cefpodoxim cũng hoạt động trên nhiều vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

Tuy nhiên, thuốc ít hiệu quả hoặc không tác dụng với Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens, những vi khuẩn này có thể kháng thuốc hoàn toàn.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua Đường tiêu hóa và tạo thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có hoạt tính.

Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và được cải thiện khi dùng cùng thức ăn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau 2–3 giờ dùng thuốc. 

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 40%.

9.2.3 Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa bởi esterase không đặc hiệu tại thành ruột, tạo thành chất chuyển hóa hoạt động.

Không có chuyển hóa đáng kể xảy ra tại thận hoặc gan.

9.2.4 Thải trừ

Cefpodoxim được thải trừ dưới dạng không đổi, chủ yếu qua thận. Khoảng 29–38% liều thuốc được đào thải qua nước tiểu trong 12 giờ.

Có thể loại bỏ một phần qua thẩm tách máu.

Thời gian bán thải huyết thanh là 2,1–2,8 giờ ở người bình thường và kéo dài từ 3,5 đến 9,8 giờ ở bệnh nhân suy thận.

10 Thuốc Fixnat 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Fixnat 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Fixnat 200 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Fixnat 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim giúp Thuốc kháng sinh Fixnat 200 tránh bị phân hủy bởi acid dạ dày, hỗ trợ hấp thu tối ưu tại ruột non.
  • Thuốc Fixnat 200 có phổ tác dụng rộng, giúp tiêu diệt vi khuẩn Gram âm và Gram dương trong các bệnh lý hô hấp, tiết niệu và da liễu.
  • Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, tác dụng phụ ít.
  • Cefpodoxime proxetil dùng hai lần mỗi ngày (100–400 mg) cho hiệu quả tương đương với các phác đồ penicillin, Amoxicillin hoặc Cefaclor trong điều trị viêm họng, viêm tai, nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm, đồng thời có hiệu quả tương đương Ceftriaxone tiêm trong điều trị viêm phế quản phổi và lậu cầu không biến chứng. Thuốc dung nạp tốt, với rối loạn tiêu hóa nhẹ đến trung bình gặp ở 4–15% bệnh nhân.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Fixnat 200 có thể gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn hoặc tiêu chảy ở một số người dùng.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc fixnat 200 1 A0855
thuoc fixnat 200 1 A0855
thuoc fixnat 200 2 H3504
thuoc fixnat 200 2 H3504
thuoc fixnat 200 3 B0757
thuoc fixnat 200 3 B0757
thuoc fixnat 200 4 U8778
thuoc fixnat 200 4 U8778
thuoc fixnat 200 5 N5132
thuoc fixnat 200 5 N5132
thuoc fixnat 200 6 G2405
thuoc fixnat 200 6 G2405
thuoc fixnat 200 7 G2320
thuoc fixnat 200 7 G2320
thuoc fixnat 200 8 V8683
thuoc fixnat 200 8 V8683
thuoc fixnat 200 9 S7504
thuoc fixnat 200 9 S7504
thuoc fixnat 200 10 E1244
thuoc fixnat 200 10 E1244

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Frampton JE, Brogden RN, Langtry HD, Buckley MM, (Ngày đăng: Tháng 11 năm 1992), Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này nên uống lúc no hay đói

    Bởi: Già vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, Fixnat 200 nên uống lúc no, ngay sau bữa ăn

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fixnat 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fixnat 200
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    loại này dùng tốt mà nhà thuốc giao hàng cũng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789