Fixco 180
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Huy Văn |
Số đăng ký | VD-33862-19 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA6701 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5572 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fixco 180 được bác sĩ chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fixco 180.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Fixco 180 là Fexofenadin hydroclorid hàm lượng 180mg.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fixco 180
2.1 Tác dụng của thuốc Fixco 180
Thuốc Fixco 180 chứa Fexofenadine là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamine H1 có chọn lọc thế hệ thứ hai và có đặc tính kháng viêm.
Fexofenadine tác dụng bằng cách cạnh tranh chọn lọc cao và có thể đảo ngược ở các thụ thể histamin H1 ngoại biên trong đường tiêu hóa (GI), mạch máu và cơ trơn phế quản. Tác nhân này gây cản trở sự giải phóng các chất trung gian từ tế bào mast bằng cách ức chế dòng ion Canxi đi qua màng sinh chất tế bào mast/basophil hoặc bằng cách ức chế giải phóng ion canxi nội bào trong tế bào.
Ngoài ra, fexofenadine cũng có thể ức chế phản ứng dị ứng giai đoạn cuối bằng cách tác động lên leukotriene hoặc prostaglandin, hoặc bằng cách tạo ra yếu tố kích hoạt chống tiểu cầu.
Nhìn chung, tác nhân này ngăn chặn hoạt động của histamin nội sinh, do đó giúp giảm tạm thời các triệu chứng tiêu cực liên quan đến histamin và đạt được các tác dụng như giảm tính thấm thành mạch, giảm ngứa và thư giãn cơ trơn cục bộ [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu là 1-3 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 60-70%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chính qua mật, và khoảng 10% được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi.
2.2 Chỉ định thuốc Fixco 180
Thuốc Fixco 180 được chỉ định điều trị:
Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Mày đay mạn tính vô căn ở đối tượng người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bixofen 180mg - giảm nhanh triệu chứng dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fixco 180
3.1 Liều dùng thuốc Fixco 180
Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận và người cao tuổi: Không phù hợp dùng chế phẩm này.
3.2 Cách dùng của thuốc Fixco 180
Thuốc được dùng qua đường uống.
Có thể uống vào trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Fixco 180 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Fexofenadin (chai 30ml) có tác dụng chống dị ứng hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Buồn ngủ, một mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt | Sợ hãi, ác mộng, rối loạn giấc ngủ | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khó tiêu | Khô miệng, đau bụng | |
Khác | nhiễm virus, đau bụng kinh, nhiễm khuẩn, ngứa họng, sốt, ho, viêm tai giữa, đau lưng, viêm xoang | ||
Da | Mày đay, ngứa | ||
Phản ứng quá mẫn | Phù mạch, khó thở, tức ngực, đỏ bừng, choáng phản vệ |
6 Tương tác thuốc
Ketoconazol và erythromycin: Gây tăng nồng độ fexofenadin trong máu nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Erythromycin,verapamil, ketoconazol, các chất ức chế p-glycoprotein: Nồng độ fexofenadin có thể tăng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magie: Làm giảm hấp thu fexofenadin.
Fexofenadin có thể gây tăng nồng độ cồn, chất an thần hệ TKTW và các chất kháng cholinergic.
Fexofenadin có thể gây giảm nồng độ chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW) và Betahistine.
Chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamine, các chất kháng acid, nước ép Bưởi, rifampicin: Giảm nồng độ Fexofenadin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Mặc dù thuốc không có độc trên tim, tuy nhiên cũng cần thận trọng trên bệnh nhân tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài.
Không nên dùng thêm bất kì thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadine.
Cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Trên đối tượng dưới 6 tuổi chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn.
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân cao tuổi suy giảm chức năng thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Fixco 180 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33862-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Fixco 180 giá bao nhiêu?
Thuốc Fixco 180 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fixco 180 mua ở đâu?
Thuốc Fixco 180 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Fexofenadine có hiệu quả lâm sàng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính, đây là lựa chọn phù hợp cho liệu pháp điều trị đầu tay.
- Fexofenadine 180 hoặc 240 mg một lần mỗi ngày hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược ở bệnh nhân mày đay tự phát mãn tính. Thuốc được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng này, với hồ sơ tác dụng phụ tương tự như đã thấy với giả dược [2].
- Chất đối kháng thụ thể histamin H1 fexofenadine không gây tác dụng phụ buồn ngủ ảnh hưởng tới các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân.
- Dữ liệu so sánh cho thấy fexofenadine có hiệu quả như Loratadine hoặc Cetirizine trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa [3].
- Thuốc được thiết kéo dưới dạng bào chế viên nang mềm là một dạng dùng phân liều sử dụng đơn giản và dễ nuốt.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc trên một số đối tượng nhạy cảm.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhi dưới 6 tuổi.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Fexofenadine, PubChem. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả A Markham 1, A J Wagstaff (Đăng tháng 2 năm 1998). Fexofenadine, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả K Simpson 1, B Jarvis (Đăng ngày tháng 4 năm 2000). Fexofenadine: a review of its use in the management of seasonal allergic rhinitis and chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023