1 / 2
fisulty 2g 2 C0367

Fisulty 2g

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 25 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-24716-16
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefoxitin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1669
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 558 lần

Thuốc tiêm Fisulty 2g có hoạt chất chính là kháng sinh Cefoxitin, thường được chỉ định để dự phòng nhiễm khuẩn bởi các chủng nhạy cảm sau các phẫu thuật . Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fisulty 2g.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Fisulty 2g bao gồm

        Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)..........................2g.

        Tá dược:.......................................................vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Fisulty 2g

Fisulty là thuốc có chứa thành phần chính Cefmetazol, là kháng sinh được chỉ định để điều trị các trường hợp: 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi 

  • Nhiễm trùng đường niệu, viêm nhiễm phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, viêm vùng chậu (trừ chủng Chlamydia trachomatis)

  • Nhiễm trùng ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng  

  • Nhiễm trùng máu  

  • Viêm xương - khớp 

  • Nhiễm trùng da  

Cefoxitin được chỉ định trong dự phòng nhiễm trùng sau mổ trong phẫu thuật dạ dày-ruột, cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung ở vùng bụng, và sau sinh mổ

Lưu ý: Cũng giống như các cephalosporins khác, Cefoxitin không có tác động trên Chlamydia trachomatis. Do đó, khi dùng Cefoxitin cho các bệnh nhân bị viêm vùng chậu và C. trachomatis là một trong các tác nhân nghi ngờ, nên kết hợp với thuốc chống Chlamydia.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  Thuốc Zasemer 1g: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III

3 Liều lượng và cách dùng thuốc Fisulty 2g

3.1 Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng thường là từ 0.5 - 1 lọ/ lần mỗi 8 giờ, có thể tăng đến liều tổng cộng 6 lọ trong 24h ở những trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng.

  • Nhiễm trùng niệu không biến chứng: tiêm tĩnh mạch 1/2 lọ/ lần  x 2 lần/ngày. 

  • Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1 lọ, tiêm tĩnh mạch kết hợp với probenecid đường uống.

Trẻ em: Liều dùng được tính dựa trên độ tuổi và cân nặng cụ thể

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi:  20 - 40 mg/kg cân nặng/ lần mỗi 12 giờ 

  • Trẻ em 1 đến 4 tuần tuổi: 20 - 40 mg/kg cân nặng/ lần mỗi 8 giờ .

  • Trẻ trên 1 tháng tuổi: 20 - 40 mg/kg cân nặng/ lần mỗi 6 hoặc 8 giờ

  • Liều tối đa có thể dùng ở trẻ nhỏ 200 mg/kg cân nặng/ ngày (tương đương 12 lọ/ngày) trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng/ nguy kịch

Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật

  • Người lớn: 2 lọ tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật và sau đó cứ 6 giờ lại dùng thêm 1 liều trong vòng 24 giờ tiếp theo. 

  • Dự phòng trước phẫu thuật ở trẻ nhỏ: 30 - 40 mg/kg cân nặng, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tương tự người lớn. 

  • Trẻ sơ sinh: liều chỉ định thường là 30 - 40 mg/kg, cách mỗi 8 hoặc 12 giờ,

Dự phòng nhiễm trùng sau sinh mổ: liều duy nhất 2g tiêm tĩnh mạch cho mẹ ngay sau khi kẹp dây rốn. 

Nếu cần thiết, có thể dùng thêm hai liều 2g, cách mỗi 4 - 8 giờ sau liều ban đầu.

3.2 Cách pha tiêm 

Tiêm bắp

  • Hòa tan 1g cefoxitin trong 2ml nước cất pha tiêm, tiêm bắp sâu.

  • Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g cefoxitin với 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5%. Tiêm từ từ trong 3 – 5 phút. 

  • Dung dịch ổn định trong 6 giờ sau khi pha ở nhiệt độ phòng hoặc 1 tuần trong tủ lạnh (dưới 5°C).

Truyền tĩnh mạch

  • Pha cefoxitin như để tiêm tĩnh mạch rồi pha loãng với 50 -1000 ml dung truyền: NaCl 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, Natri bicarbonat 5%, mannitol 5% hoặc 10%. 

  • Các dung dịch này có thể bảo quân thêm 18 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ trong tủ lạnh. 

4 Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với cefoxitin và các kháng sinh nhóm cephalosporin

Người co tiền sử sốc phản vệ bởi kháng sinh penicilin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng

5 Tác dụng phụ

Phản ứng tại chỗ tiêm: thường gặp nhất, bao gồm các triệu chứng đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ khi tiêm bắp; viêm tắc tĩnh mạch huyết khối đối với tiêm tĩnh mạch. 

Viêm tắc tĩnh mạch có thể được hạn chế bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%; 1% hoặc hệ đệm, đưa thuốc bằng kim tiêm nông. 

Phản ứng dị ứng: ban sần đỏ, viêm da, tróc vảy, mẩn ngứa, tăng bạch cầu acid, tăng thân nhiệt hoặc các phản ứng mẫn cảm khác. Quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng điều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, corticoid, đảm bảo sự thông thoáng đường thở, cho người bệnh thở oxy nếu cần thiết. 

Tim mạch: hạ huyết áp.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả  

Máu: tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính tăng thoáng qua, giảm tuỷ xương, thiếu máu, thiếu máu tán huyết, test Coombs +.

Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan

Thận: creatinin huyết tương; ure máu tăng, độc tính trên thận; thiểu niệu ít khi xảy ra, thường gặp phải ở người trên 50 tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc do sự hiệp đồng tác dụng của các thuốc cùng gây độc trên thận  

6 Tương tác

Probenecid làm tăng nồng độ của Cefoxitin trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận đối với thuốc.

Thuốc độc trên thận (ví dụ nhóm aminoglycosid, colistin, Polymyxin B, Vancomycin): tăng độc tính trên thận khi dùng chung với Cefoxitin

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng có nguy cơ tiêu chảy nặng và kéo dài do sự phát triển của Clostridium difficile

Thận trọng với nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn chéo giữa cefoxitin với penicilin và các Cephalosporin khác.

Dùng thuốc kéo dài có thể làm tăng sinh các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, tăng nguy cơ kháng thuốc. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh đến ba tháng tuổi chưa được thiết lập.

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Cefoxitin được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cần thận trọng khi sử dụng Fisulty cho phụ nữ đang cho con bú

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Fisulty không gây ảnh hưởng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng của quá liều Cefoxitin là khó thở, xuất hiện co giật

Nếu có triệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng cefoxitin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu. 

Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

7.5 Bảo quản

Fisulty 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24716-16

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói:  Hộp 1 lọ, 10 lọ.

9 Sản phẩm thay thế  

Đang cập nhập ..........

10 Thuốc Fisulty 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Fisulty 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fisulty 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Fisulty 2g mua ở đâu?

Thuốc Fisulty 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Fisulty 2g

12.1 Dược lực học

Thuốc Fisulty có chứa thành phần chính là Cefoxitin, kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2 với hoạt phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

Cefoxitin có phổ tác dụng tương tự với cefamandol, nhạy cảm trên nhiều chủng Gram âm và Gram dương nhưng có hoạt tính mạnh hơn đối với các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides fragilis; bền với nhiều loại beta-lactamase, kể cả do các chủng Bacteroides spp sản xuất. 

Nguyên nhân kháng thuốc của Cefoxitin được cho là do hoạt động của beta- lactamase cũng như sự biến đổi của protein gắn penicilin; protein màng ngoài. Đề kháng chéo có thể xảy ra giữa cefoxitin với các kháng sinh khác.

12.2 Dược động học

Cefoxitin natri là thuốc được dùng để tiêm bắp, tiêm và tiêm truyền tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp liều 1g, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 30 mcg/ml đạt được sau khoảng 20 - 30 phút. 

70% lượng cefoxitin trong cơ thể được gắn với protein huyết tương, phân phối rộng rãi trong cơ thể với nồng độ cao được ghi nhận tại mật, tuy nhiên cefoxitin ít vào được dịch não tủy, ngay cả khi màng não bị viêm. Thuốc có thể qua được nhau thai và được bài tiết trong sữa mẹ 

Thời gian bán thải của cefoxitin trong huyết tương khoảng 45 - 60 phút tùy thuộc chức năng thận của người bệnh.  

Phần lớn liều dùng thuốc được bài xuất theo nước tiểu sau khi trải qua quá trình lọc tại cầu thận và ống thận, phần lớn ở dạng không đổi, chỉ 2% liều dùng chuyển hóa thành descarbamyl cefoxitin không hoạt tính. 

Khoảng 85% liều nạp được tìm thấy trong nước tiểu trong 6 giờ đầu kể từ khi tiêm thuốc, dài hơn nếu có mặt của Probenecid. 

Tiêm bắp liều 1g, nồng độ đỉnh trong nước tiểu thường lớn hơn 3 mg/ml. Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Fisulty 2g có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefoxitin, kháng sinh thường được chỉ định nhiều nhất để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, sinh mổ. Dạng thuốc tiêm đáp ứng với các trường hợp cần tác dụng nhanh chóng và hiệu lực mạnh. 

  • Cefoxitin natri là kháng sinh đã được chứng minh là có khả năng kháng lại hoạt động của β-lactamase của gần như tất cả các trực khuẩn đường ruột, bao gồm cả Bacteroides , và có hoạt tính chống lại các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương, ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa và enterococci [1]

  • Fisulty là sản phẩm thuộc công ty Dược phẩm Amvipham với nhà máy và dây chuyền sản xuất đạt chuẩn GMP,được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, các nguyên liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt. 

  •  Cefoxitin được chứng minh có hiệu quả trong việc điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương, viêm phổi và viêm bể thận do vi khuẩn kháng cephalothin [2]

14 Nhược điểm

  • Việc pha và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà. 

  • Thuốc Fisulty hiện chưa được dùng phổ biến tại Việt Nam


Tổng 2 hình ảnh

fisulty 2g 2 C0367
fisulty 2g 2 C0367
fisulty 2g 1 T8717
fisulty 2g 1 T8717

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Jerome J. Schetag Pharm.D. (Ngày đăng: 01 tháng 8 năm 1978). Use of cefoxitin sodium in difficult-to-treat infections, Journal of Antimicrobial Chemotherapy. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2024
  2. ^ Tác giả J. A. Jahre và cộng sự (Ngày đăng: năm 2013). Cefoxitin sodium and cephalothin in the treatment of serious infections, Journal of Antimicrobial Chemotherapy. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 6 tháng tuổi đã dùng được chưa ạ

    Bởi: Cảnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fisulty 2g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fisulty 2g
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    rất tin tưởng nhà thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633