Fisulty 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-24716-16 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefoxitin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1659 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fisulty 1g với thành phần chính là Cefoxitin, kháng sinh diệt khuẩn nhóm Cephalosporin thế hệ 2, nhạy cảm với nhiều chủng gây bệnh Gram âm và Gram dương. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fisulty 1g.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Fisulty 1g bao gồm
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)..........................1g.
Tá dược:.......................................................vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Fisulty 1g
Fisulty là thuốc có chứa thành phần chính Cefmetazol, là kháng sinh được chỉ định để điều trị các trường hợp:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi
Nhiễm trùng đường niệu.
Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng
Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu (trừ chủng Chlamydia trachomatis)
Cũng giống như các cephalosporins khác, Cefoxitin không có tác động trên Chlamydia trachomatis. Do đó, khi dùng Cefoxitin cho các bệnh nhân bị viêm vùng chậu và C. trachomatis là một trong các tác nhân nghi ngờ, nên kết hợp với thuốc chống Chlamydia.
Nhiễm trùng máu
Nhiễm trùng xương, khớp
Nhiễm trùng da
Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng trong các trường hợp phẫu thuật
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zasemer 1g: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ III
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Fisulty 1g
Người lớn: liều dùng thường là từ 1 - 2 lọ cách nhau mỗi 8 giờ, có thể tăng đến tối đa 12 lọ trong ngày đối với nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em:
Trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi có thể dùng liều 20 - 40 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ một lần.
Trẻ em 1 đến 4 tuần tuổi: 20 - 40 mg/kg cân nặng, mỗi 8 giờ .
Trẻ trên 1 tháng tuổi: 20 - 40 mg/kg, cách nhau từ 6 - 8 giờ
Liều có thể tăng tới tối đa là 200 mg/kg cân nặng tương đương 12 lọ/ngày với trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: 1g tiêm tĩnh mạch x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 2 lọ, dùng tiêm tĩnh mạch kết hợp với probenecid dùng đường uống.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật
Người lớn: liều dùng thông thường là 2 lọ dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật và sau đó cách mỗi 6 giờ trong vòng 24 giờ.
Trẻ em trước phẫu thuật: 30 - 40 mg/kg cân nặng với khoảng cách liều tương tự người lớn.
Trẻ sơ sinh: có thể chỉ định với liều 30 - 40 mg/kg, cách nhau từ 8 - 12 giờ,
Dự phòng nhiễm trùng sau sinh mổ: liều duy nhất 2g tiêm tĩnh mạch cho mẹ ngay sau khi kẹp dây rốn.
Nếu cần thiết, có thể dùng thêm hai liều 2g, cách mỗi 4 - 8 giờ sau liều ban đầu.
Cách dùng
Tiêm bắp
Hòa tan 1g cefoxitin trong 2ml nước cất pha tiêm, tiêm bắp sâu.
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g cefoxitin với 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, dextrose 5%. Tiêm từ từ trong 3 – 5 phút.
Dung dịch ổn định trong 6 giờ sau khi pha ở nhiệt độ phòng hoặc 1 tuần trong tủ lạnh (dưới 5°C).
Truyền tĩnh mạch
Pha cefoxitin như để tiêm tĩnh mạch rồi pha loãng với 50 -1000 ml dung truyền: NaCl 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, Natri bicarbonat 5%, mannitol 5% hoặc 10%.
Các dung dịch này có thể bảo quân thêm 18 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ trong tủ lạnh.
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với cefoxitin và các kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử phản vệ với penicilin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng
5 Tác dụng phụ
Phản ứng tại chỗ tiêm: đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của cefoxitin.
Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp.
Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch.
Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%; 1% hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông.
Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
Phản ứng dị ứng: ban sần đỏ, viêm da, tróc vảy, mẩn ngứa, tăng bạch cầu acid, tăng thân nhiệt hoặc các phản ứng mẫn cảm khác. Quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra.
Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng điều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, corticoid, đảm bảo sự thông thoáng đường thở, cho người bệnh thở oxy nếu cần thiết.
Tim mạch: hạ huyết áp.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả
Máu: tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương.
Thiếu máu bao gồm thiếu máu tán huyết, gây dương tính giả đối với test Coombs.
Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Thận: tăng creatinin huyết tương và hoặc ure máu, độc tính trên thận và thiểu niệu ít khi xảy ra.
Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác [1].
6 Tương tác
Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm Độ thanh thải của thận.
Các thuốc độc thận (các aminoglycosid, colistin, Polymyxin B, Vancomycin): tăng độc tính trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trong sốc phản vệ.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn chéo giữa cefoxitin với penicilin và các cephalosporin khác.
Dùng dài ngày làm tăng các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, tăng nguy cơ kháng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh đến ba tháng tuổi chưa được thiết lập.
Cefoxitin chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thuốc được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử dụng cefoxitin cho phụ nữ đang cho con bú
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng của quá liều Cefoxitin là khó thở, xuất hiện co giật
Nếu có triệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng cefoxitin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu.
Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
7.5 Bảo quản
Fisulty 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24716-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ.
9 Sản phẩm thay thế
Đang cập nhập ..........
10 Thuốc Fisulty 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Fisulty 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fisulty 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Fisulty 1g mua ở đâu?
Thuốc Fisulty 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Fisulty 1g
12.1 Dược lực học
Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có hoạt phổ rộng, cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-a-methoxy. Tác dụng diệt khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc có phổ tác dụng tương tự như cefamandol, bao gồm các chủng Gram âm và Gram dương nhưng có hoạt tính mạnh hơn đối với các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides fragilis.
Thuốc bền với nhiều loại beta-lactamase, kể cả do các chủng Bacteroides spp sản xuất.
Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do beta- lactamase cũng như sự biến đổi của protein gắn penicilin; protein màng ngoài. Đề kháng chéo có thể xảy ra giữa cefoxitin với các kháng sinh khác.
12.2 Dược động học
Cefoxitin không hấp thu qua Đường tiêu hóa nên phải tiêm dưới dạng muối natri. Sau liều tiêm bắp 1g nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tăng đến 30 mcg/ml trong 20 - 30 phút.
Khoảng 70% cefoxitin gắn với protein huyết tương. Thuốc phân phối rộng rãi trong cơ thể, nồng độ cao ghi nhận được tại mật, tuy nhiên ít xâm nhập vào dịch não tủy, ngay cả khi màng não bị viêm.
Thời gian bán thải của cefoxitin trong huyết tương khoảng 45 đến 60 phút tùy thuộc chức năng thận. Thuốc có thể qua được nhau thai và được bài tiết trong sữa mẹ và tồn tại với nồng độ tương đối cao trong mật.
Phần lớn cefoxitin được bài xuất theo nước tiểu sau khi trải qua quá trình lọc tại cầu thận và ống thận, phần lớn ở dạng không đổi, chỉ 2% liều dùng chuyển hóa thành descarbamyl cefoxitin không hoạt tính.
Có tới 85% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu sau khi 6 giờ kể từ khi tiêm thuốc, có thể dài hơn khi có mặt của Probenecid.
Têm bắp liều 1g, nồng độ đỉnh trong nước tiểu thường lớn hơn 3 mg/ml. Một phần cefoxitin được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo.
13 Ưu điểm
Thuốc Fisulty 1g có chứa thành phần hoạt chất chính là Cefoxitin, kháng sinh thường được chỉ định nhiều nhất để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, sinh mổ
Dạng thuốc tiêm cho phép tác dụng nhanh chóng và Sinh khả dụng cao
Cefoxitin natri đã được chứng minh là có khả năng kháng lại hoạt động của β-lactamase của gần như tất cả các trực khuẩn đường ruột, bao gồm cả Bacteroides , và có hoạt tính chống lại các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm và gram dương, ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa và enterococci [2]
Thuốc do hãng dược phẩm Amviphamr sản xuất, chất lượng được đảm bảo với nhà máy và dây chuyền được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế, các nguyên liệu và thành phẩm đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi đến tay người tiêu dùng.
Cefoxitin được chứng minh có hiệu quả trong việc điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng như nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương, viêm phổi và viêm bể thận do vi khuẩn kháng cephalothin [3].
14 Nhược điểm
Việc pha và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà.
Thuốc hiện chưa được dùng phổ biến trong nước
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Fisulty 1g, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Jerome J. Schetag Pharm.D. (Ngày đăng: 01 tháng 8 năm 1978). Use of cefoxitin sodium in difficult-to-treat infections, Journal of Antimicrobial Chemotherapy. Truy cập ngày 21 tháng 02 năm 2024
- ^ Tác giả J. A. Jahre và cộng sự (Ngày đăng: năm 2013). Cefoxitin sodium and cephalothin in the treatment of serious infections, Journal of Antimicrobial Chemotherapy. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024