1 / 8
fisiodar 10mg 1 B0864

Fisiodar 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSPM, Công ty cổ phần SPM
Công ty đăng kýCông ty cổ phần SPM
Số đăng kýQLĐB-420-13
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtFludarabin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt715
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Fisiodar 10mg gồm có:

  • Fludarabin phosphat hàm lượng 10mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

  Dạng bào chế: viên nén bao phim

Thuốc Fisiodar 10mg điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính dòng tế bào B

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fisiodar 10mg

Thuốc Fisiodar 10mg với thành phần chính là Fludarabin phosphat được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính dòng tế bào B (B-CLL) ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc bệnh tiếp tục tiến triển sau khi đã điều trị bằng các tác nhân alkyl hóa.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fludalym 50mg điều trị bệnh bạch cầu dòng lympho B mạn tính  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fisiodar 10mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: liều dùng khuyến cáo là 40 mg/m² diện tích cơ thể mỗi ngày, dùng trong 5 ngày liên tiếp cho mỗi chu kỳ điều trị kéo dài 28 ngày.

Thông thường, quá trình điều trị bao gồm từ 6-8 chu kỳ.

Bệnh nhân u lympho không Hodgkin: Việc tăng liều có thể được cân nhắc để đạt được đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần. Sau hai chu kỳ điều trị, nên đánh giá lại hiệu quả điều trị. Trong các nghiên cứu lâm sàng, nhiều bệnh nhân đã tiếp tục điều trị quá 8 chu kỳ.

Bệnh nhân suy thận:

  • Giảm 20% liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30 đến 70 ml/phút).
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc nếu Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng bệnh nhi.

3.2 Cách dùng

Việc sử dụng thuốc cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.

Thuốc có thể được uống lúc no hoặc đói, nên nuốt nguyên viên với nước, tránh nhai, bẻ hay nghiền nát viên thuốc.

Cần kiểm tra huyết học định kỳ. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy xương nghiêm trọng hoặc kéo dài, cần cân nhắc giảm liều hoặc gia tăng khoảng cách giữa các chu kỳ điều trị.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với fludarabin phosphat hoặc bất kỳ thành phần tá dược có trong thuốc.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút).

Người bệnh thiếu máu tán huyết mất bù.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fludacel 50mg điều trị bạch cầu mạn dòng lympho B tiến triển

5 Tác dụng phụ

Cơ quanTác dụng phụ
Tim mạchĐau thắt ngực, loạn nhịp tim, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm tĩnh mạch, nhịp tim nhanh trên thất, phình động mạch, thiếu máu não thoáng qua, loạn nhịp tim, suy tim, tràn dịch màng ngoài tim.
Thần kinhBuồn ngủ, lơ mơ, mệt mỏi, suy nhược, dị cảm, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, hội chứng tiểu não, trầm cảm, suy giảm trí nhớ, kích động, xuất huyết não, hôn mê, rối loạn, bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh thị giác, bệnh thần kinh thị giác
Da liễuPhát ban, tăng tiết mồ hôi, toát mồ hôi, herpes simplex, rối loạn da, rụng tóc, ngứa, tăng tiết bã nhờn, hồng ban đa dạng, mới khởi phát ung thư da, hội chứng Stevens-Johnson.
Tiêu hoáBuồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, viêm miệng, táo bón, viêm thực quản, viêm niêm mạc, khó nuốt
Tiết niệu - sinh dụcNhiễm trùng đường tiết niệu, khó tiểu, tiểu rắt, protein niệu, suy thận, viêm bàng quang xuất huyết.
Huyết học-bạch huyếtThiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, xuất huyết, bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu tự miễn dịch, xơ tuỷ xương, thiếu máu tán huyết,
Gan mậtLFTs bất thường, sỏi mật, suy gan, men tụy tăng cao
Cơ xươngĐau cơ, đau xương, đau khớp, loãng xương
Hô hấpKhó thở, viêm phổi, nhiễm trùng hô hấp trên, viêm phế quản, viêm phổi do dị ứng, ho tăng lên, ho ra máu, viêm xoang, chảy máu cam, thiếu oxy, phổi quá mẫn cảm, hội chứng suy hô hấp cấp tính, xơ hóa phổi, xuất huyết phổi, suy hô hấp.
KhácSốt, nhiễm trùng, đau, ớn lạnh, phù nề, hội chứng cúm, đau ngực, nhiễm trùng cơ hội và kích thích lại các bệnh nhiễm trùng tiềm ẩn do virus, nhìn lơ mơ, viêm mũi, viêm họng, giảm thính lực.

6 Tương tác

Việc kết hợp Fludarabin với pentostatin không được khuyến cáo do nguy cơ tăng độc tính trên phổi.

Fludarabin có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Digoxin khi kết hợp cùng nhau

Hiệu quả của fludarabin có thể bị suy giảm khi dùng đồng thời với Dipyridamole hoặc các thuốc có tác dụng ức chế Adenosine.

Tránh dùng chung với palifermin vì có thể khiến tình trạng viêm loét niêm mạc miệng trở nên nặng hơn.

Dùng Cytarabine trước khi bắt đầu điều trị bằng fludarabin có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa và làm giảm tác dụng của fludarabin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Fisiodar 10mg cho người cao tuổi, bệnh nhân có sức khỏe yếu, suy tủy nặng, dễ bị nhiễm khuẩn, suy gan, suy thận hoặc có tiền sử ung thư da.

Fludarabin có thể gây ức chế tủy xương nghiêm trọng, cần theo dõi công thức máu thường xuyên cũng như các dấu hiệu của thiếu máu tán huyết tự miễn.

Theo dõi chức năng thần kinh trong quá trình điều trị để phát hiện sớm các phản ứng bất thường.

Không nên tiêm vắc xin viêm gan trong thời gian điều trị và một thời gian sau khi ngưng thuốc.

Cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt thời gian dùng thuốc Fisiodar 10mg.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc Fisiodar 10mg trong thai kỳ do nguy cơ gây dị tật bẩm sinh. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên tránh mang thai trong thời gian điều trị và cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu có thai ngoài ý muốn.

Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho fludarabin. Trong trường hợp dùng quá liều, cần ngừng thuốc ngay và tiến hành điều trị hỗ trợ thích hợp tùy theo triệu chứng lâm sàng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Fisiodar 10mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Darabin 50mg có chứa Fludarabine phosphate 50mg được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu dòng lympho B mạn tính (CLL) ở người trưởng thành còn đủ chức năng tủy xương khi liệu pháp alkyl hóa ADN ban đầu không thành công. Thuốc được sản xuất bởi Kocak Pharma dưới dạng Dung dịch tiêm.
  • Thuốc Herabin bào chế dạng viên nén bao phim bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm HERA. Thuốc với thành phần chính là Fludarabine phosphate 10mg được sử dụng để điều trị bạch cầu dòng lympho tế bào B mạn tính (CLL) ở bệnh nhân là người trưởng thành còn đủ chức năng tủy xương.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Fludarabin phosphat (2F-ara-AMP) là một thuốc chống chuyển hóa, thuộc nhóm ức chế quá trình tổng hợp nucleotide purine. Sau khi được đưa vào cơ thể, 2F-ara-AMP nhanh chóng bị khử phosphoryl trong huyết tương, tạo thành hợp chất hoạt động 2F-ara-A, rồi thâm nhập vào tế bào. Tại đây, 2F-ara-A tiếp tục được phosphoryl hóa thành dạng hoạt tính 2F-ara-ATP.  

2F-ara-ATP cạnh tranh với deoxyadenosine triphosphate trong quá trình tổng hợp ADN, làm gián đoạn chuỗi tổng hợp và cản trở hoạt động của ADN polymerase alpha, gamma và delta. Ngoài ra, chất này còn ức chế enzyme ribonucleotide reductase và các enzyme liên quan như DNA primase và DNA ligase 1, từ đó làm rối loạn sự sao chép và sửa chữa ADN.  

9.2 Dược động học

Sau khi uống một liều duy nhất fludarabin phosphat nồng độ tối đa của chất chuyển hóa 2F-ara-A trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống dao động từ 50-65% đối với cả liều đơn và liều lặp lại. Mức độ gắn kết với protein huyết tương của 2F-ara-A nằm trong khoảng 19-29%.   Thời gian bán thải trung bình của 2F-ara-A khoảng 20 giờ. Các chỉ số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax), Diện tích dưới đường cong (AUC) và thời gian bán thải không bị ảnh hưởng bởi việc dùng thuốc cùng bữa ăn giàu chất béo. Tuy nhiên, thời gian đạt đỉnh huyết tương có thể kéo dài, từ khoảng 1,3 giờ tăng lên 2,2 giờ khi dùng chung với thức ăn. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận với khoảng 60% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.[1]

10 Ưu điểm

  • Thuốc Fisiodar 10mg có chứa Fludarabin là một chất chống chuyển hóa purin, ức chế tổng hợp DNA trong các tế bào ung thư. Cơ chế này giúp thuốc tấn công các tế bào ung thư một cách hiệu quả.
  • Thuốc giúp điều trị bạch cầu lympho mạn tính dòng B, đặc biệt là ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc bệnh tiến triển sau khi dùng các thuốc alkyl hóa.
  • Bào chế dạng viên nén giúp người bệnh dễ sử dụng hơn so với dạng tiêm, thuận tiện trong điều trị ngoại trú.

11 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ trên nhiều cơ quan khác nhau cần sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ điều trị ung thư.

Tổng 8 hình ảnh

fisiodar 10mg 1 B0864
fisiodar 10mg 1 B0864
fisiodar 10mg 2 A0887
fisiodar 10mg 2 A0887
fisiodar 10mg 3 H2524
fisiodar 10mg 3 H2524
fisiodar 10mg 4 R7818
fisiodar 10mg 4 R7818
fisiodar 10mg 5 C0555
fisiodar 10mg 5 C0555
fisiodar 10mg 6 I3282
fisiodar 10mg 6 I3282
fisiodar 10mg 7 L4371
fisiodar 10mg 7 L4371
fisiodar 10mg 8 S7018
fisiodar 10mg 8 S7018

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fisiodar 10mg được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống thuốc cùng trong bữa ăn có được không?

    Bởi: Tình vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ có thể uống thuốc Fisiodar 10mg khi bụng đói hoặc cùng trong bữa ăn đều được ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fisiodar 10mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fisiodar 10mg
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Dạng viên nén rất tiện khi dùng tại nhà

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789