1 / 3
fiora 1 T7725

Fiora

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuMerap, Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần tập đoàn Merap
Số đăng ký893100859124 (SĐK cũ: VD-20056-13)
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Folic (Vitamin B9), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Sắt (III) hydroxide polymaltose
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthie410
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên Fiora chứa:

  • Iron hydroxyd polymaltose complex....(tương đương sắt nguyên tố 50 mg) 178,5 mg
  • Folic acid.....0,175 mg
  • Pyridoxin HCl.....1 mg
  • Tá dược: Lactose, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearate, Talc,...vđ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fiora

Fiora chính hãng

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp mang thai, suy dinh dưỡng, sau cắt dạ dày.

==>> Xem thêm:  FeBenmax - Bổ sung sắt và dưỡng chất thiết yếu, ngăn ngừa thiếu máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fiora

3.1 Liều dùng

Người lớn: 2-4 viên/ngày, uống thành 2-3 lần. Khi nồng độ hemoglobin trở lại mức bình thường thì người bệnh uống thêm 3-6 tháng.

Trẻ 2-12 tuổi: ngày 1 viên

Bà bầu: ngày 1-2 viên

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Fiora cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Trẻ < 1 tuổi

Đối tượng mắc bệnh nhiễm sắc tố sắt (gây ứ đọng sắt tại tụy, gan; bệnh nhiễm hemosiderin)

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm :  Centrivit (Viên nang cứng) - Bổ sung các loại vitamin cho cơ thể

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng về rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra. 

6 Tương tác

Không dùng Fiora với thuốc Ofloxacin, Ciprofloxacin, Norfloxacin.

Fiora + kháng sinh, calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat, nước chè làm giảm hấp thu sắt.

Sắt + tetracylin gây chelat hóa làm giảm hấp thu sắt

Sắt làm giảm hấp thu của:

  • Penicilamin
  • Carbidopa/ levodopa
  • Các quinolon
  • Các hormon tuyến giáp 
  • Methyldopa
  • Các muối kẽm

Folat + sulphasalazin: giảm hấp thu folat

Folat + thuốc tránh thai (uống): giảm chuyển hóa folat, giảm Vitamin B12.

Acid Folic + thuốc chống co giật: gây giảm nồng độ thuốc chống co giật

Acid folic + cotrimoxazol: giảm tác dụng điều trị của acid folic cho bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Pyridoxin: giảm tác dụng thuốc Levodopa với tình trạng Parkinson, không xảy ra tình trạng này với thuốc hỗn hợp Levodopa -carbidopa hoặc levodopa-benserazid.

Pyridoxin: giảm bớt trầm cảm ở phụ nữ đang uống thuốc tránh thai. Vì thế khi đang uống thuốc tránh thai, có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Khi bệnh nhân quá liều Fiora cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Đọc kỹ hướng dẫn Fiora trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú nên sử dụng thuốc Fiora.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.4 Xử trí khi quá liều

Sắt vô cơ có gây độc cho cơ thể nếu dùng quá liều, nhất là ở trẻ em.

Liều độc dưới 30 mg Fe2+/kg thì gây  độc trung bình, > 60mg Fe2+/kg thì gây độc nghiêm trọng.

Liều gây chết từ 80-250mg Fe2+/kg

7.4.1 Triệu chứng

  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Ỉa chảy có máu 
  • Nhiễm acid
  • Mất nước
  • Sốc
  • Sốt cao
  • Nhiễm độc gan
  • Hôn mệ
  • Co giật
  • Suy thận
  • Nguy cơ thủng ruột
  • Thời gian hồi phục có thể gây xơ gan, môn vị hẹp
  • Nhiễm khuẩn do Yersinia enterocolica.

7.4.2 Điều trị

  • Ban đầu: rửa dạ dày, dùng sữa/ Dung dịch carbonat. Nên định lượng sắt trong huyết thanh. Sau đó bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày.
  • Sau khi uống liều sắt trên 60mg/kg, hoặc khi triệu chứng diễn biến nặng thì cần tiêm deferoxamin theo đường tiêm tĩnh mạch. 
  • Hơn nữa, nếu cần thiết thì cần nâng huyết áp cho người bệnh, dùng dopamin. Hoặc thẩm phân nếu cơ thể bị suy thận

7.5 Bảo quản 

Nên để Fiora ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Fiora

Nhiệt độ bảo quản Fiora dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Fiora hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Fe-Folic Extra (Hộp 10 vỉ x 10 viên) NIC Pharma chứa Acid Folic (Vitamin B9), Sắt, dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma), với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên..

Folic Acid Plus Iron chứa Acid Folic (Vitamin B9), Sắt, dùng để bổ sung sắt, acid folic cho bà bầu, trẻ em. Sản phẩm này được sản xuất tại VITAMINS FOR LIFE LABORATORIES, với quy cách đóng hộp gồm Chai 100 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Iron hydroxyd polymaltose complex là phức hợp của sắt III và isomaltose. Sắt này được vận chuyển qua transferrin vào tủy xương để kết hợp với hemoglobin, tham gia quá trình tạo máu.

Acid folic còn gọi là Vitamin B9 là thành phần quan trọng để tổng hợp nucleoprotein, giúp ích cho việc tạo máu. Đây là hoạt chất tham gia vào các quá trình hoán chuyển acid amin, chuyển hóa tổng hợp purin, tổng hợp thymidylat,... [2].

Pyridoxin HCl: tham gia vào quá trình tổng hợp GABA trong hệ TKTW và tổng hợp hemoglobin.

9.2 Dược động học

Sắt (III) hydroxide polymaltose hấp thu nhanh ở ruột non, không được chuyển hóa. Sắt (III) hydroxide polymaltose liên kết với transferrin, rồi di chuyển đến các tạng, và xương. Thành phần này thải trừ qua phân.

Acid folic được hấp thu nhanh, sau khoảng 30-60 phút thì đạt nồng độ đỉnh. Acid folic phân bố rộng, phân bố cả vào sữa mẹ. Sau khi uống, acid folic bị  bị khử và methyl hóa tại gan và được thải trừ qua phân (1 lượng nhỏ) và nước tiểu.

Vitamin B6 hấp thu dễ dàng, dự trữ lớn ở gan. Tại hồng cầu, pyridoxin ->  pyridoxal phosphat và pyridoxamin -> pyridoxamin phosphat. Tại gan, pyridoxin phosphoryl-> pyridoxin phosphat và chuyển amin -> pyridoxal và pyridoxamin. T ½ của vitamin B6 là 15-20 ngày.

10 Thuốc Fiora giá bao nhiêu?

Thuốc Fiora chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Fiora mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Fiora trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Fiora ít có tác dụng phụ cho sức khỏe.
  • Fiora an toàn cho phụ nữ mang thai, cho con bú.
  • Fiora được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco, là công ty dược phẩm uy tín nhiều kinh nghiệm.

13 Nhược điểm

  • Fiora dạng viên nang cứng khó giữ được độ ổn định của vitamin B9.

Tổng 3 hình ảnh

fiora 1 T7725
fiora 1 T7725
fiora 2 U8702
fiora 2 U8702
fiora 3 N5165
fiora 3 N5165

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
  2. ^  Hanna Czeczot (đăng ngày 13 tháng 8 năm 2008), [Folic acid in physiology and pathology], Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều thuốc dùng cho bà bầu như thế nào

    Bởi: Như vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Liều dùng cho bà bầu là ngày 1-2 viên

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fiora 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fiora
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm điều trị thiếu máu do thiếu sắt hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789