Fibyhe 200 Hamedi
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hamedi, Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam |
Số đăng ký | VD-32563-19 |
Dạng bào chế | Bột cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 gói x 3,5g |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at250 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fibyhe 200 Hamedi được chỉ định để điều trị các chứng đau đầu, đau tai, đau răng hay sốt do mọi nguyên nhân. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fibyhe 200 Hamedi.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi gói 3,5g Thuốc hạ sốt Fibyhe 200 có chứa:
Ibuprofen 200mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: cốm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fibyhe 200 Hamedi
2.1 Tác dụng của thuốc Fibyhe 200 Hamedi
2.1.1 Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs), dẫn xuất từ Acid Propionic. Nằm trong nhóm thuốc giảm đau chống viêm, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym Prostaglandin Synthetase và do đó ngăn tạo ra Prostaglandin, Thromboxan và các sản phẩm khác của enzym Cyclooxygenase. Ngoài ra, Ibuprofen ức chế tổng hợp Prostacyclin ở thận vì thế gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp tự phát ở trẻ em. [1]
2.1.2 Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau khi uống từ 1 - 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Ibuprofen là khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Fibyhe 200 Hamedi
Thuốc Fibyhe 200 Hamedi được dùng trong các trường hợp sau:
- Hạ sốt: sốt do mọi nguyên nhân (trừ sốt xuất huyết)
- Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ đến vừa khác.
- Chống viêm: viêm khớp
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Ibuprofen Syrup (Chai 60ml) - thuốc giảm đau hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fibyhe 200 Hamedi
3.1 Liều dùng thuốc Fibyhe 200 Hamedi
Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng người dùng và mục đích sử dụng:
Hạ sốt, giảm đau: | Trẻ 1-3 tháng tuổi: 5mg/kg cân nặng x 3-4 lần/ngày Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5 kg: Liều 50 mg ibuprofen (1/4 gói)/ lần, ngày 3 lần. Tối đa 30mg/kg/ngày. Trẻ từ 6-12 tháng: Liều 50 mg ibuprofen (1/4 gói)/ lần, ngày 3-4 lần. Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100 mg (nửa gói) /lần, ngày 3 lần Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150 mg (3/4 gói) / lần, ngày 3 lần Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200 mg (1 gói) / lần, ngày 3 lần Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300 mg (1,5 gói)/ lần, ngày 3 lần Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400 mg (1-2 gói)/ lần, có thể dùng đến 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ. |
Chống viêm: | Viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên: Dùng liều 30-40 mg/ kg/ ngày, ngày chia 3-4 lần. |
3.2 Cách dùng thuốc Fibyhe 200 Hamedi hiệu quả
Pha thuốc trong gói với một lượng nước vừa đủ, uống trực tiếp. Nên pha bằng nước đun sôi để nguội, tránh pha bằng sữa, nước hoa quả,... Nên uống thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Lưu ý không được sử dụng thuốc cho các đối tượng:
- Trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc, bệnh nhân có tiền sử có phản ứng dị ứng như (hen, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc NSAID khác, aspirin.
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày có liên quan đến sử dụng NSAID trước đó.
- Suy tim nặng, suy gan thận.
- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Siro Doliprane 2,4% hạ sốt cho trẻ từ 3 đến 26kg
5 Tác dụng phụ
Ibuprofen dung nạp tương đối tốt nhưng vẫn có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp | Sốt, mỏi mệt, trướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn. mẩn ngứa, ngoại ban. |
Ít gặp | Toàn thân: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển. TKTW: lơ mơ, mất ngủ, ù tai. Mắt: rối loạn thị giác. Tai: thính lực giảm. Máu: thời gian máu chảy kéo dài. |
Hiếm gặp | Toàn thân: phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri. TKTW: trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Tiêu hóa: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy. Tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Da: nhạy cảm với ánh sáng, viêm da tróc vảy. |
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng gặp vấn đề bất thường nghi ngờ do thuốc, nên ngừng sử dụng và thông báo với bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí.
6 Tương tác
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ibuprofen nếu bạn đang sử dụng 1 trong số thuốc dưới đây, Ibuprofen có thể có tương tác bất lợi với các thuốc:
Thuốc | Tương tác |
Warfarin | Ibuprofen hiệp đồng tác dụng với warfarin gây chảy máu dạ dày. Phối hợp hai thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc. |
Aspirin | Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, làm giảm tác dụng của Aspirin trên tim mạch |
Lithi | Đã có báo cáo ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12 - 67% và giảm thải trừ lithi qua thận. |
Thuốc ức chế men chuyển / đối kháng thụ thể angiotensin II | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp |
Corticoid | Tăng nguy cơ loét dạ dày. |
Kháng sinh nhsom Quinolon | Tăng ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ TKTW và có thể dẫn đến co giật. |
Methotrexat | Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat |
Furosemid, các thiazid | Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu. |
Digoxin | Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để hạn chế tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thận trọng co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng
Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc NSAIDs khác, bao gồm cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.
Thận trọng với bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
Cần thận trọng khi bắt đầu sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, suy tim phù nề đã có khi sử dụng với liệu pháp NSAIDs trước đó.
Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu nghiên cứu dịch tễ cho thấy sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400mg mỗi ngày) và điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nhìn chung, nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy liều thấp ibuprofen (≤ 1200mg mỗi ngày) làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Tác động lên đường tiêu hóa: chảy máu, loét, thủng đường tiêu hóa đã được báo cáo. Với tất cả NSAIDs được sử dụng trong quá trình điều trị, cần theo dõi các triệu chứng trên đường tiêu hóa. Trường hợp xuất huyết tiêu hoá hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng ibuprofen, nên điều trị ngay lập tức. Cần lưu ý ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như: corticosteroid, thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như Acid Acetylsalicylic, thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Tuy Ibuprofen bài tiết vào sữa mẹ không nhiều nhưng thuốc vẫn không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ cho con bú do lo ngại về tác dụng không mong muốn của thuốc lên trẻ nhỏ. Người mẹ nên cân nhắc giữa việc cho bú và sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thường thì liều <100mg/kg/ngày không gây độc tính. Tuy nhiên nếu sử dụng quá 400mg/kg/ngày thì cần đến ngay cơ sở y tế để kịp thời có hướng xử trí. Các triệu chứng của ngộ độc thuốc có thể là đau đầu chóng mặt, buồn nôn, nôn, ngất, sốc,... Bệnh nhân cần được rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Thuốc đạt chất lượng tốt khi được bảo quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Fibyhe 200 Hamedi hết hàng, chúng tôi gợi ý bạn đọc tham khảo một số thuốc có cùng hàm lượng hoạt chất:
Sotstop có giá 82.000 đồng/hộp 1 chai 100ml, thuốc có chứa 20mg Ibuprofen/mL, xuất xứ Hàn Quốc. Thuốc thông dụng trên thị trường, dễ mua, dạng dung dịch uống, tiện lợi không cần phải pha, chia liều 20mg/ml giúp người dùng dễ lấy đủ lượng thuốc cần thiết.
Brufen 100mg/5ml có giá 73.000 đồng/chai 60ml, cũng có thành phần Ibuprofen. Thuốc được sản xuất bởi công ty Abbott Laboratories, khá thông dụng trên thị trường, dễ tìm mua, dạng dung dịch uống tiện lợi.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32563-19
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam
Đóng gói: Hộp 24 gói x 3,5g
10 Thuốc Fibyhe 200 Hamedi giá bao nhiêu?
Thuốc Fibyhe 200 Hamedi hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Fibyhe 200 Hamedi mua ở đâu?
Thuốc Fibyhe 200 Hamedi mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm tương đối tốt. Đã có các nghiên cứu chỉ ra rằng, việc sử dụng ibuprofen không liên quan đến việc tăng nguy cơ thở khò khè khi bị sốt cấp tính. [2]
- Fibyhe 100 Hamedi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam, được sản xuất trong dây chuyền khép kín, công nghệ tiên tiến, máy móc hiện đại, quy trình đạt chuẩn GMP-WHO nên đảm bảo về chất lượng thuốc.
- Thuốc dạng bột cốm có hương vị dễ chịu, cả trẻ nhỏ và người lớn đều uống được, gói nhỏ tiện lợi mang đi.
13 Nhược điểm
- Ibuprofen không sử dụng trong trường hợp sốt cao do sốt xuất huyết, thuốc gây tác động không tốt lên dạ dày như xuất huyết dạ dày, làm nặng thêm bệnh dạ dày sẵn có. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người suy thận.
- Thuốc gói 200mg, gây bất tiện nếu người sử dụng có nhu cầu sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi vì phải chia liều rất nhỏ, có thể gây sai sót. Nên chọn mua thuốc có hàm lượng thấp hơn nếu sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Min-Woo Ha 1 2, Seung-Mann Paek (Ngày đăng 7 tháng 8 năm 2021). Recent Advances in the Synthesis of Ibuprofen and Naproxen, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả Ilan Matok và cộng sự (Ngày đăng năm 2017). Association of Acetaminophen and Ibuprofen Use With Wheezing in Children With Acute Febrile Illness, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023