Fexofenadin 30 ODT
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-25404-16 |
Dạng bào chế | Viên nén tan rã nhanh trong miệng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7557 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1424 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fexofenadin 30 ODT được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng do thời tiết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fexofenadin 30 ODT.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Fexofenadin 30 ODT có chứa:
- Fexofenadine hydrochloride: 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén tan rã nhanh trong miệng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fexofenadin 30 ODT
2.1 Thuốc Fexofenadin 30 ODT có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Fexofenadine thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai, đối kháng đặc hiệu và cps chọn lọc với thụ thể H1 ngoại vi.
Fexofenadine không gây độc trên tim do không gây ức chế kênh Kali.
Khi sử dụng ở liều điều trị, fexofenadine ít tác động lên hệ thần kinh trung ương do đó không gây tác dụng buồn ngủ.
Do gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững đồng thời tách ra chậm nên thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt theo đường uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 2 giờ với nồng độ tối đa (Cmax) là 88 ng/ml. Thức ăn chứa nhiều chất béo có thể làm giảm nồng độ tối đa của thuốc trong máu.
Phân bố: Tỉ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 60-70%, chủ yếu với Albumin và alpha1-acid glycoprotein. Fexofenadine không đi qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Fexofenadine ít bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thuốc bị chuyển hóa rất ít, đường thải chủ yếu qua phân và nước tiểu dưới dạng còn hoạt chất.
2.2 Chỉ định thuốc Fexofenadin 30 ODT
Thuốc Fexofenadin 30 ODT được chỉ định sử dụng cho:
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng do thời tiết ở trẻ em và người trưởng thành.
- Những người xuất hiện triệu chứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt, mày đay mạn không rõ nguyên nhân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fazuphen 30mg/5ml - điều trị viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fexofenadin 30 ODT
3.1 Liều dùng thuốc Fexofenadin 30 ODT
Trẻ em từ 6-11 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Trẻ suy thận: 1 viên/ lần/ ngày.
Dùng cách xa khoảng 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
3.2 Cách dùng thuốc Fexofenadin 30 ODT hiệu quả
Đặt viên thuốc lên lưỡi, thuốc tự tan sau 1 -2 phút, không cần uống với nước.
4 Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Fexofenadin 30 ODT.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Palmolin 60mg - giải pháp hiệu quả cho bệnh viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), Đau Bụng Kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. |
Ít gặp | Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Hô hấp: Khô miệng, đau bụng. |
Hiếm gặp | Da: Ban, mề đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng tự vệ. |
6 Tương tác
Thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium | Giảm Sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid. |
Erythromycin hoặc ketoconazol | Tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Fexofenadin 30 ODT
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chỉ sử dụng theo liều lượng khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan và thận, bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân gặp vấn đề rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose.
Tạm ngừng sử dụng thuốc (ít nhất 1-2 ngày) trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên dưới da.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng Fexofenadin 30 ODT trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
Xử trí: Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc trong Đường tiêu hóa và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25404-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén tan rã nhanh trong miệng.
9 Thuốc Fexofenadin 30 ODT giá bao nhiêu?
Thuốc Fexofenadin 30 ODT hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fexofenadin 30 ODT có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fexofenadin 30 ODT mua ở đâu?
Thuốc Fexofenadin 30 ODT mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, do đó sử dụng thuận tiện và dễ dàng mang theo.
- Fexofenadine mang đến hiệu quả cũng như độ an toàn cao hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ 2 khi điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân ở bệnh nhân nhỏ tuổi[2].
- So với terfenadine, fexofenadine không gây độc tính trên tim, vì vậy nó an toàn hơn nhiều và đã được sử dụng để thay thế terfenadine theo hướng dẫn của FDA Hoa Kỳ[3].
- Thuốc Fexofenadin 30 ODT được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng của công ty cổ phần SPM đạt tiêu chuẩn GMP, hàng Việt Nam chất lượng cao[4].
12 Nhược điểm
Không sử dụng được cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Các tác dụng phụ thường gặp phải như nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, khó chịu.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại Pubchem. Fexofenadine, Pubchem. Truy cập ngày 02 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả: Eli O Meltzer và cộng sự (Đăng ngày 02 tháng 11 năm 2021). Fexofenadine: review of safety, efficacy and unmet needs in children with allergic rhinitis, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Kari L. Craun; Mark P. Schury (Ngày cập nhật 18 tháng 5 năm 2022). Fexofenadine, NCBI. Truy cập ngày 02 tháng 03 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây