Fethepharm - B9
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Thephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược - Vật tư y tế Thanh Hóa |
Số đăng ký | 893100261600 (SĐK cũ: VD-18451-13) |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Fe Fumarat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie411 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Fethepharm - B9 chứa:
- Sắt fumarat 200mg
- Acid Folic 1mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fethepharm - B9

Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt hoặc acid folic khi nhu cầu tăng cao hoặc mất máu, trong các trường hợp:
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
Phụ nữ hành kinh, trẻ em thiếu máu thiếu sắt, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không đủ
Bệnh nhân sau phẫu thuật
Người mắc ký sinh trùng (giun móc…), sau mắc sốt rét
==>> Xem thêm : [CHÍNH HÃNG] Sắt nước Hemo Valia ngừa thiếu máu cho bà bầu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fethepharm - B9
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo người lớn 2-3 viên/ngày, trẻ em 1-2 viên/ngày, tối đa không quá 6 viên/ngày
Phụ nữ có thai 1 viên/ngày suốt thai kỳ. Thời gian đủ để phục hồi sự thiếu máu và dự trữ sắt.
3.2 Cách dùng
Đường uống, trước bữa ăn [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Fethepharm - B9 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Tình trạng thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, thiếu máu tan huyết, nhiễm hemosiderin
Dùng acid folic riêng biệt hoặc phối hợp liều không đủ Vitamin B12 để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán chắc chắn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fertility Blend: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón
Phân đen do sắt
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng ngứa, mề đay.
6 Tương tác
Sắt tạo phức chelat, giảm hấp thu cả hai loại thuốc khi dùng cùng tetracyclin, các kháng sinh quinolon, Penicillamin, Methyldopa, Levodopa, hormon tuyến giáp
Sắt làm giảm hấp thu muối kẽm
Hấp thu sắt giảm do nước chè, muối calci, thuốc kháng acid
Hấp thu acid folic giảm do sulfasalazin
Thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folat
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị của acid folic
Nồng độ thuốc chống co giật trong máu có thể giảm nếu dùng acid folic bổ sung nguy cơ thiếu do thuốc chống co giật gây ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng tránh dùng người bị hoặc nghi ngờ viêm loét dạ dày-tá tràng, ruột, kết mạc
Tránh nằm ngay sau khi uống do nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa
Thận trọng người có khối u phụ thuộc folat
Tránh dùng kéo dài ở người có lượng sắt bình thường
Ngừng thuốc nếu không dung nạp tốt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên được sử dụng.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể dùng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nguy hiểm khi dùng liều cao đặc biệt cho trẻ nhỏ. Liều dưới 30mg Fe2+/kg có thể gây độc trung bình, >60mg Fe2+/kg có thể gây ngộ độc nghiêm trọng.
Triệu chứng: đau bụng, rối loạn tiêu hóa, mất nước, nhiễm acid…có thể gây trụy tim mạch do tổn thương cơ tim
Cần rửa dạ dày ngày bằng carbonat hoặc sữa, trung hòa sắt bằng deferoxamin. Theo dõi lượng sắt huyết thanh nếu có thể, bù nước điện giải, cân bằng acid base.
7.5 Bảo quản
Nên để Fethepharm - B9 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Fethepharm - B9
Nhiệt độ bảo quản Fethepharm - B9 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Fethepharm - B9 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Agifivit chứa Sắt (II) fumarat 200 mg, Acid folic 1 mg, dùng để điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt, acid folic. Thuốc này được sản xuất tại Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Prodertonic chứa Sắt Fumarat 182mg, Acid folic 0,5 mg, dùng để điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt, acid folic. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Medipharco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt fumarate: hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ nguồn sắt heme trong thịt. Đây là nguyên tố cần thiết cho tổng hợp hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cythochrome C.
Acid folic: vitamin nhóm B, khử thành tetrahydrofolat trong cơ thể, là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa, đặc biệt sự tổng hợp cấu trúc nhân purin, pyrimidin trong DNA, RNA. Do đó acid folic là chất cần thiết cho tổng hợp nucleoprotein và hình thành hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Phối hợp sắt và acid folic có hiệu quả cao hơn đối với thiếu máu khi mang thai so với dùng đơn độc một thành phần.
9.2 Dược động học
Sắt fumarate: hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đầu hỗng tràng, hấp thu tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu tăng cao. Bình thường hấp thu sắt nguyên tố khoảng 0,5-1mg/ngày, tăng lên 1-2mg/ngày ở phụ nữ hành kinh và 3-4 mg/ngày ở phụ nữ mang thai. Hấp thu giảm khi có mặt các chất tạo phức chelat trong ruột, tăng khi có acid dịch vị, Vitamin C. Sắt dự trữ ở dạng ferritin và hemosiderin, đào thải chủ yếu qua phân (~90%).
Acid folic: giải phóng nhanh và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố nhanh rộng khắp các mô cơ thể, tích trữ chủ yếu ở gan. Acid folic qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ, tập trung tích cực vào dịch não tủy. Thải trừ khoảng 4-5 mcg/ngày qua nước tiểu, tăng lên tỉ lệ thuận khi dùng acid folic liều cao.
10 Thuốc Fethepharm - B9 giá bao nhiêu?
Thuốc Fethepharm - B9 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Fethepharm - B9 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Fethepharm - B9 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sản phẩm đã lưu hành nhiều năm trên thị trường, được sản xuất bởi đơn vị có kinh nghiệm sản xuất thuốc tân dược
- Dạng muối sắt fumarate có tỉ lệ hàm lượng sắt và Sinh khả dụng cao so với các muối khác
- Dạng viên nang cứng dễ sử dụng và bảo quản, không sử dụng quá nhiều tá dược so với các dạng bào chế khác.
13 Nhược điểm
- Nhiều nguy cơ tác dụng không mong muốn hơn nếu không ở dạng giải phóng kéo dài [2]
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Santiago, Palacios (đăng ngày 02 tháng 05 năm 2012), Ferrous versus ferric oral iron formulations for the treatment of iron deficiency: a clinical overview, The Scientific World Journal. Truy cập ngày 11 tháng 05 năm 2025