Ferronic B9
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Số đăng ký | 893100707124 (SĐK cũ: VD-26985-17) |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), SẮT (II) SULFAT |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie416 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Ferronic B9 chứa:
- Sắt (dưới dạng Sắt (II) sulfat khan) 50mg
- Acid folic 0,35mg
- Tá dược: Hypromellose, propylen glycol, methylen clorid, isopropyl alcol, cellulose vi tinh thể PH102, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ferronic B9

Bổ sung sắt và acid folic, dùng cho phụ nữ thời kỳ mang thai để dự phòng và điều trị thiếu sắt và acid folic khi ăn uống không đủ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc bổ máu Ferrovit: Tác dụng, liều dùng và giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ferronic B9
3.1 Liều dùng
1 viên/ngày. Khuyến cáo dùng từ tháng thứ 4 hoặc 2 tam cá nguyệt cuối thai kỳ.
3.2 Cách dùng
Đường uống. Uống nguyên cả viên thuốc với 1 cốc nước đầy, không nhai, ngậm. Tốt nhất uống trước bữa ăn. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ferronic B9 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Tình trạng thừa sắt, thiếu máu không do thiếu sắt, bệnh thalassemia, thiếu máu ác tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ferimond Syrup - Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: kích ứng tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, phân đen
Hiếm gặp: phù thanh quản, viêm dạ dày
Chưa rõ: phản ứng quá mẫn, loét miệng, thay đổi màu răng
6 Tương tác
Các kháng sinh quinolon, tetracyclin, Methyldopa, Penicillamin, Levodopa, hormon tuyến giáp, muối kẽm: làm giảm hấp thu các thuốc này.
Các thuốc kháng acid: muối carbonat, cali, magnesi trisilicat,...; các chất tạo phức chelat: nước chè, tetracyclin, quinolon… làm giảm hấp thu sắt
Cotrimoxazol: làm giảm hiệu quả điều trị của acid folic
Sulfasalazin làm giảm hấp thu folat, thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa folat.
Acid Folic có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh nằm ngay sau khi uống. Có thể uống tùy lúc tùy thích ứng nhưng nên uống gần bữa ăn để hạn chế kích ứng tiêu hóa.
Thận trọng nếu dùng thuốc cho người mắc/nghi mắc viêm loét dạ dày-ruột
Thận trọng các trường hợp chưa xác định nguyên nhân thiếu máu do acid folic có thể làm giảm triệu chứng thiếu máu do Vitamin B12 nhưng không ngăn chặn nguy cơ tổn thương thần kinh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể sử dụng.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo các tác động bất lợi.
7.4 Xử trí khi quá liều
Có thể gây đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, mất nước, nhiễm toan, ngủ gà. Sau đó có giai đoạn không triệu chứng tưởng như bình phục, rồi tái phát triệu chứng trầm trọng sau 6-24h: rối loạn đông máu, trụy tim mạch, suy gan thận…
Cần cấp cứu ngay, rửa dạ dày bằng carbonat/sữa, bơm deferoxamin trung hòa sắt, kết hợp các biện pháp điều trị triệu chứng khác: bù nước điện giải, thẩm phân,...
7.5 Bảo quản
Nên để Ferronic B9 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Ferronic B9
Nhiệt độ bảo quản Ferronic B9 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ferronic B9 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Tardyferon B9 chứa Sắt (II) Sulfate, Folic Acid, dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Pierre Fabre Medicament production, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên nén giải phóng kéo dài.
Thuốc EskaFolvit Capsule chứa Dried Ferrous Sulfate, Acid Folic, Ascobic acid,...dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Eskayef Pharmaceuticals Ltd., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 15 vỉ x 6 viên nang bao tan trong ruột.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt có trong mọi tế bào, đóng góp nhiều chức năng sinh học quna trọng. Sắt cần cho hoạt động các enzym chuyển hóa năng lượng: xanthin oxidase, cytochrom oxidase…, các thành phần vận chuyển oxy: hemoglobin, myoglobin. Sử dụng chế phẩm chứa sắt điều trị các bất thường tạo hồng cầu do thiếu sắt, giảm nhẹ các biểu hiện thiếu sắt: đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng da…
Axit folic là một vitamin nhóm B. Nó được sử dụng để điều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu hụt folate. Nó là thành phần cần thiết để tổng hợp nhân purin, thymidylat của acid nucleic, nucleoprotein, DNA trong cấu tạo hồng cầu bình thường, coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa…
9.2 Dược động học
Sắt được hấp thụ chủ yếu ở tá tràng, đầu hỗng tràng, nhưng có thể được hấp thụ dọc theo toàn bộ chiều dài của ống tiêu hóa. Hấp thu tăng khi dự trữ sắt giảm, gắn vào transferrin ngay sau hấp thu, vận chuyển đến tủy xương và sáp nhập và hemoglobin. Sắt giải phóng khi hemoglobin bị phá hủy được tái sử dụng. Bài tiết qua da, móng, tóc, niêm mạc tiêu hóa, một lượng nhỏ qua mật, mồ hôi.
Acid folic hấp thu nhanh ở Đường tiêu hóa, phân bố nhanh tất cả các mô cơ thể. Liều cao acid folic có thể thoát chuyển hóa ở gan, bài tiết qua nước tiểu và lượng nhỏ trong phân dưới dạng acid folic.
10 Thuốc Ferronic B9 giá bao nhiêu?
Thuốc Ferronic B9 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ferronic B9 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ferronic B9 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sản phẩm sản xuất bởi công ty sản xuất thuốc uy tín ở Việt Nam
- Thành phần an toàn sử dụng trên phụ nữ có thai, cho con bú, yên tâm dùng dài nếu dung nạp tốt
- Giá thành rẻ, hàm lượng sắt cao hơn so với các loại sắt khác
13 Nhược điểm
- Sản phẩm được bào chế dưới dạng giải phóng ngay, nguy cơ kích ứng tiêu hóa cao hơn dạng giải phóng kéo dài [2].
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Santiago, Palacios. (đăng ngày 02 tháng 05 năm 2012), Ferrous versus ferric oral iron formulations for the treatment of iron deficiency: a clinical overview, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 05 năm 2025