1 / 18
ferricure 100mg 5ml 1 V8336

Ferricure 100mg/5ml

Thực phẩm chức năng

350,000
Đã bán: 90 Còn hàng
Thương hiệuTrenker, Laboratoires Pharamceutiques Trenker NV/SA
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Fulink Việt Nam
Số đăng kýVN-20682-17
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtSắt
Xuất xứBỉ
Mã sản phẩmaa2205
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 13747 lần

Ferricure 100mg/5ml giúp bổ sung sắt cho cơ thể, có tác dụng điều trị tình trạng thiếu hụt sắt cấp hay mãn tính, dự phòng thiếu sắt ở cả người lớn và trẻ em. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về Ferricure 100mg/5ml trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi lọ Ferricure 60ml có chứa:

  • Phức hợp Sắt Polysaccharide 2608,8mg tương đương với 1200mg Sắt nguyên tố (Fe II).

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dưới dạng Siro uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ferricure 100mg/5ml

2.1 Ferricure 100mg/5ml là thuốc gì?

Sắt là 1 nguyên tố vi lượng cần thiết cho các chức năng sinh lý bình thường của cơ thể. Sắt là 1 thành phần cần thiết để tổng hợp và tạo ra Hemoglobin (chiếm 34% trong hồng cầu, là 1 chất vận chuyển Oxy cho các tế bào trong cơ thể) và Myoglobin (một Protein liên kết với Sắt và Oxy có vai trò là chất dự trữ Oxy cho cơ thể). Việc cung cấp đủ Sắt là cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu để từ đó giúp Oxy được vận chuyển hiệu quả trong máu [1].

Sắt có vai trò đặc biệt quan trọng với phụ nữ có thai, nó giúp đảm bảo 1 thai kỳ khỏe mạnh và an toàn.

Tác dụng của thuốc Ferricure 100mg/5ml:

  • Ferricure 100mg/5ml có tác dụng điều trị tình trạng thiếu hụt Sắt cấp hay mãn tính ở cả người lớn và trẻ em.

  • Dự phòng thiếu sắt ở những thiếu máu thứ phát, phụ nữ đang trong giai đoạn thai nghén, cho con bú, khi việc bổ sung Sắt qua đường ăn uống không đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của cơ thể.

  • Quá trình hấp thu của Sắt chủ yếu xảy ra ở tá tràng và gần đầu của hỗng tràng.

  • Sắt sau khi được hấp thu được tích trữ chủ yếu ở trong gan, lá lách và tủy xương. 

  • Lượng Sắt trong sản phẩm được hấp thu qua đường uống là không đáng kể và được cơ thể thải trừ chủ yếu qua phân.

2.2 Chỉ định của thuốc Ferricure 100mg/5ml

  • Người gặp tình trạng thiếu hụt Sắt do lối sống hay chế độ ăn uống không hợp lý.

  • Người bị thiếu máu do thiếu Sắt gây ra những tình trạng như: da nhợt nhạt, hoa mắt, rụng tóc ...

  • Người bị thiếu máu mãn tính.

  • Người bị thiếu máu thứ phát gây ra những bất lợi với sức khỏe.

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

  • Sản phẩm sử dụng an toàn cho mọi đối tượng kể cả trẻ em.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tardyferon B9: Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml

3.1 Liều dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml

Liều dùng sắt Ferricure cho trẻ em:

  • Từ 0 ngày tuổi đến 2 tuổi: Dùng với liều 2 giọt/1kg thể trọng, ngày dùng 3 lần với khoảng cách liều đều nhau.

  • Trẻ từ 2-6 tuổi: Dùng với liều 50 giọt/1 lần uống, ngày dùng 2 lần với khoảng cách liều đều nhau.

  • Từ 6-12 tuổi: Dùng 2,5ml/1 lần uống, ngày dùng 2 lần với khoảng cách liều đều nhau.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Dùng 7,5 ml/1 lần uống, trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên 15ml hoặc 22,5 ml/1 lần uống, ngày dùng từ 2-3 lần.

3.2 Cách dùng thuốc Ferricure 100mg/5ml hiệu quả

Thuốc Ferricure siro 100mg/5ml được dùng bằng đường uống.

Bạn cần lắc đều thuốc Ferricure trước khi sử dụng.

Sắt Ferricure uống trước hay sau ăn?

Thuốc Ferricure 100mg/5ml nên được uống cách xa bữa ăn và uống sau ăn khoảng 2 giờ để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.

Bạn nên uống nhiều nước trong quá trình sử dụng sản phẩm. 

4 Chống chỉ định

  • Người bị dị ứng với phức hợp Sắt Polysaccharide hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người gặp tình trạng thiếu máu nhưng nguyên nhân không phải do thiếu hụt Sắt.

  • Cơ thể thừa sắt do di truyền hoặc nguyên nhân từ truyền máu quá nhiều.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Sideral Gocce bổ sung vitamin và khoáng chất : công dụng, liều dùng

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của thuốc Ferricure 100mg/5ml thường là trên hệ tiêu hóa như: nôn, chướng bụng, phân biến màu... Thông báo cho bác sĩ nếu có bất cứ tác dụng bất lợi nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu nặng hơn gọi cấp cứu đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

6 Tương tác

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Ferricure 100mg/5ml nếu như bạn đang sử dụng trong những loại thuốc sau:

Thuốc Antacid khi sử dụng cùng với thuốc … có thể gây ra hiện tượng giảm sinh khả dụng của sắt, khiến thuốc không phát huy được tác dụng.

Khi kết hợp với các kháng sinh Tetracyclin, Penicilamin, Levodopa,... thì có thể gây ảnh hưởng tới khả năng hấp thu và tác dụng của các thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng cùng với các thuốc khác có chứa thành phần Sắt vì có thể gây quá liều.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Luôn quan sát hạn dùng của sản phẩm tránh dùng thuốc đã quá hạn biến mùi hay có màu sắc lạ.

Thận trọng khi dùng cho người bị tiểu đường, người bị bệnh di truyền hiếm gặp không đúng nạp 1 số loại đường.

Chỉ sử dụng thuốc để điều trị cho người thiếu máu khi nguyên nhân là do thiếu sắt.

Cần ngừng sử dụng thuốc vài ngày trước khi làm xét nghiệm thử  nghiệm Benzidine trong máu, do thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến kết quả.

Tuân thủ đúng liệu trình điều trị, không tự ý điều chỉnh liều lượng dùng.

Một vài tác dụng không mong muốn của thuốc có thể gây ra những bất lợi trong quá trình lái xe và vận hành máy móc, bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để có những lời khuyên cụ thể.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc sắt Ferricure cho bà bầu

Thời kỳ mang thai: Ở các điều kiện thông thường sản phẩm hầu như không gây ra tác động có hại cho bà mẹ và thai nhi. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để có được liều dùng phù hợp.

Thời kỳ cho con bú: Sản phẩm có thể sử dụng được cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú. Bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để có những chỉ dẫn cụ thể.

7.3 Phải làm gì khi quên uống thuốc đúng giờ?

Nếu bạn quên dùng thuốc dùng ngay thuốc khi bạn nhớ ra. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều dùng để bù vào liều thuốc đã quên vì có thể gây quá liều thuốc.

7.4 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không gây ảnh hưởng tới quá trình lái xe và điều khiển máy móc khi sử dụng.

7.5 Xử trí khi quá liều 

Một số phản ứng quá liều được ghi nhận: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy… Trong trường hợp khẩn cấp, nên dừng thuốc, mang theo mẫu thuốc còn dư lại và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí và có biện pháp giải độc phù hợp.

7.6 Bảo quản 

Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C ở nơi khô ráo, thoáng khí và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Tránh đông lạnh.

Đậy kín nắp bảo vệ ngay sau khi sử dụng sản phẩm.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20682-17.

Nhà sản xuất: Công ty Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV / SA - Bỉ.

Đóng gói: Hộp 1 lọ có dung tích 60ml.

9 Thuốc Ferricure 100mg/5ml có giá bao nhiêu?

Có nhiều khách hàng đặt câu hỏi Ferricure 100mg/5ml có giá bán bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể tham khảo ở đầu trang. Nếu bạn muốn biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được các dược sĩ có chuyên môn của chúng tôi tư vấn thêm.

10 Thuốc Ferricure 100mg/5ml mua ở đâu?

Thuốc Ferricure 100mg/5ml  mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ferricure 100mg/5ml hoặc chụp lại đơn thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Ferricure 100mg/5ml chứa Phức hợp Sắt Polysaccharide thường được chỉ định để điều trị và dự phòng thiếu máu cho người lớn và trẻ nhỏ, bao gồm cả phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Hàm lượng các thành phần đã được nghiên cứu phù hợp với nhu cầu của cơ thể, đảm bảo cho hiệu quả hấp thu tối ưu, không gây kích ứng với dạ dày cũng như toàn cơ thể.

  • Sắt là yếu tố cần thiết đối với hệ miễn dịch tự nhiên và chủ động ở người, có vai trò điều chỉnh tính phân cực của các đại thực bào, hoạt hóa bạch cầu trung tính và kích thích hoạt động của tế bào NK. Ngoài ra sắt còn có tác dụng kích hoạt và biệt hóa các dòng tế bào Th1, Th2, Th17 và CTL, và phản ứng kháng thể trong các lympho B [2].

  • Dạng sirô có vị ngọt nhẹ, không có vị tanh của sắt, do đó dễ dàng sử dụng, kể cả trẻ em, phụ nữ mang thai có tình trạng nghén.

  • Được nhập khẩu trực tiếp từ Đức, được Bộ Y Tê cấp phép lưu hành tại Việt Nam và được nhiều chuyên gia đáng giá cao.

12 Nhược điểm

  • Việc bổ sung sắt có thể gây tình trạng nóng, nổi mụn táo bón.

  • Chai siro rất khó để lấy chính xác lượng dùng trong mỗi lần để đảm bảo đúng liều khuyên dùng.


Tổng 18 hình ảnh

ferricure 100mg 5ml 1 V8336
ferricure 100mg 5ml 1 V8336
ferricure 100mg 5ml 2 K4583
ferricure 100mg 5ml 2 K4583
ferricure 100mg 5ml 3 Q6243
ferricure 100mg 5ml 3 Q6243
ferricure 100mg 5ml 4 I3107
ferricure 100mg 5ml 4 I3107
ferricure 100mg 5ml 5 F2143
ferricure 100mg 5ml 5 F2143
ferricure 100mg 5ml 6 A0064
ferricure 100mg 5ml 6 A0064
ferricure 100mg 5ml 7 R7125
ferricure 100mg 5ml 7 R7125
ferricure 100mg 5ml 8 D1345
ferricure 100mg 5ml 8 D1345
ferricure 100mg 5ml 9 C1343
ferricure 100mg 5ml 9 C1343
ferricure 100mg 5ml 10 K4563
ferricure 100mg 5ml 10 K4563
ferricure 100mg 5ml 11 J3651
ferricure 100mg 5ml 11 J3651
ferricure 100mg 5ml 12 F2101
ferricure 100mg 5ml 12 F2101
ferricure 100mg 5ml 13 O5318
ferricure 100mg 5ml 13 O5318
ferricure 100mg 5ml 14 R7407
ferricure 100mg 5ml 14 R7407
ferricure 100mg 5ml 15 I3761
ferricure 100mg 5ml 15 I3761
ferricure 100mg 5ml 16 F2287
ferricure 100mg 5ml 16 F2287
ferricure 100mg 5ml 17 C0715
ferricure 100mg 5ml 17 C0715
ferricure 100mg 5ml 18 L4022
ferricure 100mg 5ml 18 L4022

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Matteo Briguglio và cộng sự (Ngày đăng: 12 tháng 1 năm 2022). The Central Role of Iron in Human Nutrition: From Folk to Contemporary Medicine, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023
  2. ^ Tác giả Shuo Ni và cộng sự (Ngày đăng: 23 tháng 3 năm 2022). Iron Metabolism and Immune Regulation, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023

* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Em bé của emới sinh được 1 tháng 5 ngày, Bác sỹ kê uống 5 giọt mỗi lần, 2 lần mỗi ngày lúc đói, vậy em nên cho cháu uống vào thời gian nào là hợp lý ạ

    Bởi: Le Tâm vào


    Thích (0) Trả lời
  • 2 Thích

    Thuốc này nên uống vào trước bữa ăn hay sau bữa ăn

    Bởi: Trần Văn Đạt vào


    Thích (2) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ferricure 100mg/5ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ferricure 100mg/5ml
    VD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giao hàng rất nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633