Feroze 20mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Swiss Pharma, Swiss Parentals Pvt. Ltd (Ấn Độ) |
Công ty đăng ký | APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd. (Hồng Kông) |
Số đăng ký | VN-16440-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 5ml |
Hoạt chất | Sắt |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thie414 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Feroze 20mg/ml chứa:
- Sắt sucrose tương đương nguyên tố sắt 20mg
- Tá dược: Sodium Hydroxide, Nước pha tiêm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Feroze 20mg/ml

Điều trị thiếu máu thiếu sắt cho các trường hợp bệnh nhân:
Bệnh nhân suy thận mạn không thẩm tách máu đang dùng/không dùng Erythropoietin.
Bệnh nhân suy thận mạn thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc đang dùng erythropoietin.
==>> Xem thêm : Hemo Ferrer: công dụng, cách dùng và giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Feroze 20mg/ml
3.1 Liều dùng
Theo chỉ định thầy thuốc. Liều khuyến nghị cho người lớn:
Bệnh nhân suy thận mạn thẩm tách máu: tiêm tĩnh mạch chậm 100mg dưới dạng không pha loãng trong 2-5 phút hoặc dạng dịch truyền 100mg sắt pha loãng trong tối đa 100ml dung dịch NaCl 0,9% trong ít nhất 15 phút sau mỗi chu kỳ thẩm tách, cho tổng liều tích lũy 1000mg.
Bệnh nhân suy thận mạn không thẩm tách máu: tiêm tĩnh mạch chậm 200mg không pha loãng trong 2-5 phút ở 5 lần khác nhau trong 14 ngày, cho tổng liều tích lũy 1000mg.
Bệnh nhân suy thận mạn thẩm phân phúc mạc: liều tích lũy 1000mg chia 3 liều tiêm tĩnh mạch chậm, chu kỳ 28 ngày, 2 liều x 300mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 1,5h cách nhau 14 ngày, sau 14 ngày tiếp tiêm truyền tĩnh mạch liều 400mg trong 2,5h. Liều nên pha loãng với tối đa 250ml dung dịch NaCl 0,9%.
3.2 Cách dùng
Đường tĩnh mạch: tiêm chậm hoặc tiêm truyền. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Feroze 20mg/ml cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Bệnh nhân thừa sắt
Thiếu máu không do thiếu sắt.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hemafolic bổ sung lượng sắt cần thiết cho cơ thể
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, thay đổi vị giác
Sốt, run, đau cơ, chuột rút
Thay đổi huyết áp, đỏ bừng, đánh trống ngực
Đau tại vị trí tiêm
Khác: phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, trụy tim mạch…
6 Tương tác
Tránh dùng đồng thời chế phẩm sắt đường uống do nguy cơ giảm hấp thu đường uống.
Nếu dùng đường uống cần bắt đầu ít nhất sau 5 ngày liều cuối đường tiêm.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chế phẩm sắt đường tiêm có thể gây phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ. Theo dõi ít nhất 30 phút sau tiêm, cần có thiết bị và thuốc hồi sức tim phổi xử trí khi cần thiết.
Theo dõi chỉ số huyết học, ngừng điều trị nếu có nguy cơ quá tải, dư thừa sắt. Lưu ý transferrin huyết thanh tăng nhanh sau tiêm, giá trị xét nghiệm tin cậy chỉ khi sau tiêm 48h.
Thận trọng bệnh nhân suy gan, trong đó quá tải sắt là yếu tố khởi phát
Thận trọng trường hợp nhiễm trùng khi dùng đường tiêm, tránh dùng nếu nhiễm trùng huyết.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: không có bằng chứng gây hại trên động vật. Cần cân nhắc lợi ích rủi ro, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết
Phụ nữ đang cho con bú: chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trường hợp xuất hiện triệu chứng chóng mặt, lú lẫn, choáng váng sau dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Có thể gây triệu chứng quá tải sắt: giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, đau bụng, trụy tim mạch…
Cần điều trị theo chỉ định thầy thuốc. Hầu hết triệu chứng có thể hết khi truyền dịch, dùng Hydrocortisone hoặc kháng histamin,...
7.5 Bảo quản
Nên để Feroze 20mg/ml ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp
Không được đông lạnh thuốc tiêm
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Feroze 20mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Venofer 20mg/ml (lọ 5ml ) chứa Iron Sucrose, dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Nycomed GmbH, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống 5 ml.
Thuốc Ferrovin 100mg/5ml chứa Sắt Sucrose, dùng để điều trị bệnh thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Rafarm S.A, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống x 5ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt sucrose là phức hợp sắt (III) hydroxyde đa nhân được bao quanh bởi các phân tử sucrose, khi vào máu giải phóng làm tăng nồng độ sắt trong máu, dùng để tổng hợp Hemoglobin, myoglobin và các enzym chứa sắt khác, hoặc dự trữ chủ yếu ở gan dưới dạng ferritin. Sản phẩm phù hợp bổ sung nguồn sắt khi đường uống không áp dụng được hoặc không hiệu quả.
9.2 Dược động học
Sau liều 100mg sắt sucrose tiêm tĩnh mạch ở người khỏe mạnh, nồng độ sắt huyết thanh đạt tối đa sau 10 phút, trung bình 538 micromol/L, Thể tích phân bố ở ngăn trung tâm tương ứng với thể tích huyết tương (khoảng 3L), phân bố thấp trong dịch cơ thể. Phần lõi sắt chủ yếu được hấp thụ bởi hệ thống lưới nội mô của gan, lá lách, tủy xương. Sắt đào thải qua thận trong 4h đầu sau tiêm ít hơn 5% liều dùng, và khoảng 75% liều sau 24h
10 Thuốc Feroze 20mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Feroze 20mg/ml chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Feroze 20mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Feroze 20mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng tiêm nhanh phát huy tác dụng, phù hợp trường hợp lâm sàng cần cung cấp sắt nhanh chóng hoặc không dung nạp đường uống.
- Hoạt chất đã có lịch sử sử dụng trên 70 năm, sử dụng bổ sung sắt đường tiêm phổ biến nhất thế giới
- Nhìn chung khả năng dung nạp tốt hơn khi so sánh với sắt gluconate và sắt dextran [2]
13 Nhược điểm
- Dạng thuốc tiêm chỉ định và đối tượng sử dụng hẹp hơn dạng uống.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Macdougall, Iain C. và cs. (đăng ngày 15 tháng 04 năm 2020), Iron sucrose: a wealth of experience in treating iron deficiency, Advances in therapy. Truy cập ngày 12 tháng 05 năm 2025