1 / 8
feroze 20mg ml 1 P6805

Feroze 20mg/ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSwiss Pharma, Swiss Parentals Pvt. Ltd (Ấn Độ)
Công ty đăng kýAPC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd. (Hồng Kông)
Số đăng kýVN-16440-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x 5ml
Hoạt chấtSắt
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthie414
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong Feroze 20mg/ml chứa:

  • Sắt sucrose tương đương nguyên tố sắt 20mg
  • Tá dược: Sodium Hydroxide, Nước pha tiêm

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Feroze 20mg/ml

Feroze 20mg/ml chính hãng

Điều trị thiếu máu thiếu sắt cho các trường hợp bệnh nhân:

Bệnh nhân suy thận mạn không thẩm tách máu đang dùng/không dùng Erythropoietin.

Bệnh nhân suy thận mạn thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc đang dùng erythropoietin.

==>> Xem thêm : Hemo Ferrer: công dụng, cách dùng và giá bán

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Feroze 20mg/ml

3.1 Liều dùng

Theo chỉ định thầy thuốc. Liều khuyến nghị cho người lớn:

Bệnh nhân suy thận mạn thẩm tách máu: tiêm tĩnh mạch chậm 100mg dưới dạng không pha loãng trong 2-5 phút hoặc dạng dịch truyền 100mg sắt pha loãng trong tối đa 100ml dung dịch NaCl 0,9% trong ít nhất 15 phút sau mỗi chu kỳ thẩm tách, cho tổng liều tích lũy 1000mg.

Bệnh nhân suy thận mạn không thẩm tách máu: tiêm tĩnh mạch chậm 200mg không pha loãng trong 2-5 phút ở 5 lần khác nhau trong 14 ngày, cho tổng liều tích lũy 1000mg.

Bệnh nhân suy thận mạn thẩm phân phúc mạc: liều tích lũy 1000mg chia 3 liều tiêm tĩnh mạch chậm, chu kỳ 28 ngày, 2 liều x 300mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 1,5h cách nhau 14 ngày, sau 14 ngày tiếp tiêm truyền tĩnh mạch liều 400mg trong 2,5h. Liều nên pha loãng với tối đa 250ml dung dịch NaCl 0,9%.

3.2 Cách dùng

Đường tĩnh mạch: tiêm chậm hoặc tiêm truyền. [1]

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Feroze 20mg/ml cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Bệnh nhân thừa sắt

Thiếu máu không do thiếu sắt.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Hemafolic bổ sung lượng sắt cần thiết cho cơ thể

5 Tác dụng phụ

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, thay đổi vị giác

Sốt, run, đau cơ, chuột rút

Thay đổi huyết áp, đỏ bừng, đánh trống ngực

Đau tại vị trí tiêm

Khác: phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, trụy tim mạch…

6 Tương tác

Tránh dùng đồng thời chế phẩm sắt đường uống do nguy cơ giảm hấp thu đường uống. 

Nếu dùng đường uống cần bắt đầu ít nhất sau 5 ngày liều cuối đường tiêm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chế phẩm sắt đường tiêm có thể gây phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ. Theo dõi ít nhất 30 phút sau tiêm, cần có thiết bị và thuốc hồi sức tim phổi xử trí khi cần thiết.

Theo dõi chỉ số huyết học, ngừng điều trị nếu có nguy cơ quá tải, dư thừa sắt. Lưu ý transferrin huyết thanh tăng nhanh sau tiêm, giá trị xét nghiệm tin cậy chỉ khi sau tiêm 48h.

Thận trọng bệnh nhân suy gan, trong đó quá tải sắt là yếu tố khởi phát

Thận trọng trường hợp nhiễm trùng khi dùng đường tiêm, tránh dùng nếu nhiễm trùng huyết.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai: không có bằng chứng gây hại trên động vật. Cần cân nhắc lợi ích rủi ro, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết 

Phụ nữ đang cho con bú: chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng 

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng trường hợp xuất hiện triệu chứng chóng mặt, lú lẫn, choáng váng sau dùng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Có thể gây triệu chứng quá tải sắt: giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, đau bụng, trụy tim mạch…

Cần điều trị theo chỉ định thầy thuốc. Hầu hết triệu chứng có thể hết khi truyền dịch, dùng Hydrocortisone hoặc kháng histamin,...

7.5 Bảo quản 

Nên để Feroze 20mg/ml ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp 

Không được đông lạnh thuốc tiêm

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Feroze 20mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Venofer 20mg/ml (lọ 5ml ) chứa Iron Sucrose, dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Nycomed GmbH, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống 5 ml.

Thuốc Ferrovin 100mg/5ml chứa Sắt Sucrose, dùng để điều trị bệnh thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Rafarm S.A, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 5 ống x 5ml.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sắt sucrose là phức hợp sắt (III) hydroxyde đa nhân được bao quanh bởi các phân tử sucrose, khi vào máu giải phóng làm tăng nồng độ sắt trong máu, dùng để tổng hợp Hemoglobin, myoglobin và các enzym chứa sắt khác, hoặc dự trữ chủ yếu ở gan dưới dạng ferritin. Sản phẩm phù hợp bổ sung nguồn sắt khi đường uống không áp dụng được hoặc không hiệu quả.

9.2 Dược động học

Sau liều 100mg sắt sucrose tiêm tĩnh mạch ở người khỏe mạnh, nồng độ sắt huyết thanh đạt tối đa sau 10 phút, trung bình 538 micromol/L, Thể tích phân bố ở ngăn trung tâm tương ứng với thể tích huyết tương (khoảng 3L), phân bố thấp trong dịch cơ thể. Phần lõi sắt chủ yếu được hấp thụ bởi hệ thống lưới nội mô của gan, lá lách, tủy xương. Sắt đào thải qua thận trong 4h đầu sau tiêm ít hơn 5% liều dùng, và khoảng 75% liều sau 24h

10 Thuốc Feroze 20mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Feroze 20mg/ml chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Feroze 20mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Feroze 20mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng tiêm nhanh phát huy tác dụng, phù hợp trường hợp lâm sàng cần cung cấp sắt nhanh chóng hoặc không dung nạp đường uống.
  • Hoạt chất đã có lịch sử sử dụng trên 70 năm, sử dụng bổ sung sắt đường tiêm phổ biến nhất thế giới
  • Nhìn chung khả năng dung nạp tốt hơn khi so sánh với sắt gluconate và sắt dextran [2]

13 Nhược điểm

  • Dạng thuốc tiêm chỉ định và đối tượng sử dụng hẹp hơn dạng uống.

Tổng 8 hình ảnh

feroze 20mg ml 1 P6805
feroze 20mg ml 1 P6805
feroze 20mg ml 2 B0444
feroze 20mg ml 2 B0444
feroze 20mg ml 3 C0422
feroze 20mg ml 3 C0422
feroze 20mg ml 5 O5237
feroze 20mg ml 5 O5237
feroze 20mg ml 6 H3501
feroze 20mg ml 6 H3501
feroze 20mg ml 7 A0853
feroze 20mg ml 7 A0853
feroze 20mg ml 8 B0841
feroze 20mg ml 8 B0841
feroze 20mg ml 9 R7204
feroze 20mg ml 9 R7204

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
  2. ^ Macdougall, Iain C. và cs. (đăng ngày 15 tháng 04 năm 2020), Iron sucrose: a wealth of experience in treating iron deficiency, Advances in therapy. Truy cập ngày 12 tháng 05 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng được cho bà bầu không vậy

    Bởi: Mai vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Không có bằng chứng gây hại trên động vật. Cần cân nhắc lợi ích rủi ro, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Feroze 20mg/ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Feroze 20mg/ml
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789