1 / 7
thuoc ferouschat 50mg 1 I3506

Ferouschat 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 232 Còn hàng
Thương hiệuMeyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer-BPC
Công ty đăng kýCông ty Liên doanh Meyer-BPC
Số đăng kýVD-33826-19
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 ống x 5ml
Hoạt chấtSắt (III) hydroxide polymaltose
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2722
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi ống thuốc Ferouschat 50mg có chứa: 

  • Sắt (dưới dạng Sắt (III) hydroxyd polymaltose complex) (IPC) 50mg.
  • Tá dược vừa đủ 5ml.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ferouschat 50mg

Ferouschat 50mg được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp:

  • Phụ nữ mang thai.
  • Bà mẹ cho con bú.
  • Người suy dinh dưỡng.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật.
  • Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
Thuốc Ferouschat 50mg chứa Sắt giúp phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, suy dinh dưỡng, sau phẫu thuật, trẻ thiếu máu
Thuốc Ferouschat 50mg giúp phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, suy dinh dưỡng, sau phẫu thuật, trẻ thiếu máu

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Polyhema 50mg/10ml điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ferouschat 50mg

3.1 Liều dùng

Tùy theo mức độ thiếu sắt, bác sĩ sẽ chỉ định liều phù hợp.

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 ống/lần, ngày 2 lần.

Trẻ dưới 12 tuổi: 1 ống/lần, ngày 1 - 2 lần.

3.2 Cách dùng

Uống Ferouschat 50mg trong hoặc ngay sau bữa ăn. Có thể dùng cùng nước ép hoa quả.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Ferouschat 50mg.

Tình trạng thừa sắt.

Thiếu máu không do thiếu sắt như thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Siro Santafer phòng và điều trị tất cả trường hợp thiếu máu thiếu sắt

5 Tác dụng phụ

Ferouschat được dung nạp tốt, tác dụng phụ ít gặp hơn so với các chế phẩm sắt vô cơ. Các tác dụng không mong muốn có thể bao gồm: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đổi màu đen, đôi khi làm đổi màu răng.

Do IPC cung cấp dạng sắt không ion hóa nên ít gây kích ứng dạ dày hơn muối sắt vô cơ.

6 Tương tác

Tetracyclin, fluoroquinolon, Cloramphenicol, cimetidin, Levodopa, levothyroxin, Methyldopa, penicillamin: Ferouschat không nên dùng trong vòng 2 giờ sau khi uống các thuốc trên do có thể làm giảm hấp thu.

Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu IPC, cần tránh dùng trong vòng 2 giờ sau khi uống Ferouschat.

Hormone: Không ghi nhận tương tác với IPC.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần bảo quản thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Thuốc có khả năng gây phản ứng dị ứng hoặc phản vệ. Nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và thực hiện các biện pháp cấp cứu kịp thời.

Không được sử dụng vượt quá liều lượng đã được chỉ định. Việc điều trị thiếu máu cần được tiến hành theo hướng dẫn và dưới sự theo dõi của bác sĩ.

Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây khó chịu tại đường tiêu hóa, tình trạng này có thể giảm khi dùng thuốc trong bữa ăn. Thuốc có thể gây táo bón hoặc tiêu chảy.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có cơ địa dị ứng, người suy gan hoặc suy thận.

Nên cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu hoặc có các bệnh lý Đường tiêu hóa như loét dạ dày, viêm đại tràng.

Tá dược của thuốc có chứa Glycerin, có thể gây đau đầu, đau dạ dày, tiêu chảy.

Do thuốc có chứa Sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến dung nạp Fructose không nên sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Ferouschat được chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú khi có nguy cơ thiếu sắt. Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết khi đang mang thai hoặc dự định có thai.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong.

Cách xử trí: Rửa dạ dày. Bơm 5mg dung dịch deferoxamin vào dạ dày. Kiểm tra nồng độ sắt huyết thanh. Tiêm truyền deferoxamin tĩnh mạch trong trường hợp nặng kết hợp điều trị triệu chứng, hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Ferouschat nơi khô ráo. 

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tránh ánh sáng và để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Ferouschat 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Ebta Syrup 50mg/5ml của M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd. sản xuất, chứa Sắt nguyên tố (ở dạng Sắt III hydroxid polymaltose) giúp phòng ngừa, chữa trị thiếu máu bởi do thiếu sắt gây nên.
  • Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Allomed, chứa Sắt (III) hydroxide polymaltose dùng cho bệnh nhân để phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt gây ra.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Sắt (III) hydroxyd polymaltose complex (IPC) là một dạng muối sắt, trong đó nhân sắt (III) hydroxyd được bao quanh bởi các phân tử polymaltose tạo thành phân tử lớn có phân tử lượng khoảng 52.300 Dalton. Kích thước lớn làm sự khuếch tán qua màng niêm mạc ít hơn khoảng 40 lần so với muối sắt (II), hạn chế sắt tự do nên ít độc tính và an toàn hơn. Sắt trong nhân IPC có cấu trúc tương tự ferritin. Nhờ dạng không ion hóa, IPC ít gây kích ứng dạ dày và dung nạp tốt hơn, đặc biệt phù hợp cho điều trị thiếu máu thiếu sắt kéo dài. Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh IPC giúp cải thiện trị số hemoglobin (tăng 0,8 mg/dL mỗi tuần), đồng thời làm tăng hematocrit, MCV, ferritin và sắt huyết thanh.

9.2 Dược động học

Khi tiếp xúc với vị trí gắn kết trên niêm mạc ruột, IPC giải phóng ion sắt (III), sau đó được vận chuyển chủ động vào tế bào nhờ các protein mang như mucin, integrin và mobiferrin. Sau đó liên kết với ferritin hay transferrin. Sắt sau khi đi vào tế bào niêm mạc sẽ được lưu trữ dưới dạng ferritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và tại đó được giải phóng để kết hợp với transferrin.

IPC có Sinh khả dụng tương đương với các muối sắt (II) về khả năng tổng hợp hemoglobin, nhưng không bị ảnh hưởng bởi các thành phần trong thức ăn như phytic, oxalat, tannin, natri alginat, các vitamin (A, D3, E), dầu thực vật hay bột mì – điều mà các muối sắt thông thường thường gặp phải. Sắt từ IPC có thời gian bán thải khoảng 90 phút và được vận chuyển đến hệ lưới nội mạc của gan, transferrin, apoferritin, vào tủy xương/lách để tạo hồng cầu. Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 - 8. 

Khi sắt vượt qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn với transferrin – mỗi phân tử transferrin có thể mang 2 nguyên tử sắt. Khoảng 20 - 45% các vị trí gắn kết. Các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào nhận diện transferrin, cho phép phức hợp đi vào trong tế bào và giải phóng sắt vào tế bào chất.

IPC có độ an toàn hơn sắt thông thường, ít gây kích ứng dạ dày và hạn chế tương tác dược động học với các thuốc khác. [1]

10 Thuốc Ferouschat 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Ferouschat 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Ferouschat 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Ferouschat 50mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Ferouschat 50mg giúp phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Ít gây kích ứng dạ dày và hạn chế tương tác dược động học với các thuốc khác hơn sắt thông thường.
  • Dạng bào chế dung dịch uống, tiện lợi cho cả người lớn và trẻ em, đặc biệt trong trường hợp khó nuốt.

13 Nhược điểm

  • Ferouschat có thể gây tác dụng không mong muốn: Đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân màu đen, đổi màu răng.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc ferouschat 50mg 1 I3506
thuoc ferouschat 50mg 1 I3506
thuoc ferouschat 50mg 2 F2023
thuoc ferouschat 50mg 2 F2023
thuoc ferouschat 50mg 3 Q6736
thuoc ferouschat 50mg 3 Q6736
thuoc ferouschat 50mg 4 J3187
thuoc ferouschat 50mg 4 J3187
thuoc ferouschat 50mg 5 M5275
thuoc ferouschat 50mg 5 M5275
thuoc ferouschat 50mg 6 E2636
thuoc ferouschat 50mg 6 E2636
thuoc ferouschat 50mg 7 L4363
thuoc ferouschat 50mg 7 L4363

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 10 tuổi uống như thế nào?

    Bởi: Khang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, trẻ 10 tuổi uống 1 ống/lần, ngày 1 - 2 lần ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ferouschat 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ferouschat 50mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Vị dễ uống, thuốc tốt, hàng chuẩn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789