1 / 8
fepro opv 1 I3461

Fepro OPV

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-27969-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiChai 200 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtIbuprofen, Paracetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhp2500
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Mai Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Fepro gồm có:

  • Acetaminophen hàm lượng 325mg,
  • Ibuprofen hàm lượng 200mg,
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fepro OPV

Thuốc Fepro được chỉ định giảm đau, chống viêm trong trường hợp:

  • Đau do nhức xương, nhức đầu
  • Đau thân thể, đau cơ
  • Đau do thần kinh
  • Nhức răng
  • Đau tai
  • Đau lưng
  • Đau trong chấn thương như bong gân, gãy xương…
  • Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp

==>> Xem thêm: Fibyhe 200 Hamedi - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fepro OPV

3.1 Liều dùng

Thuốc chỉ định cho trẻ em và người lớn trên 12 tuổi với liều dùng mỗi lần 1-2 viên x 3 lần mỗi ngày, lưu ý không được quá 6 viên mỗi ngày.[1]

Trong điều trị bệnh mạn tính dùng liều duy trì 1 viên mỗi lần x 3 lần mỗi ngày.

3.2 Cách dùng

Sử dụng đường uống, nên uống cùng hoặc sau ăn với một ly nước đầy để tránh tác dụng phụ trên dạ dày.

Chỉ định Thuốc Fepro
Chỉ định Thuốc Fepro

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc Fepro.

Người đã từng bị dị ứng, mẩn ngứa, hen phế quản khi uống thuốc Aspirin và Nsaid.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.

Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Người mắc bệnh hen.

Người bị bệnh tạo keo.

Người đang sử dụng thuốc chống đông coumarin.

Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Người mắc bệnh thiếu hụt G6PD.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm:  Ibucetamo BVP (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Thuốc giảm đau, kháng viêm

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Sốt, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, hoa mắt, chóng mặt, ngứa, ban da, mệt mỏi cơ thể.

5.2 Ít gặp

Dị ứng, viêm mũi, nổi mề đay, đau bụng, buồn nôn, nôn, mất ngủ, ù tai, phát ban, rối loạn thị giác, rối loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận.

5.3 Hiếm gặp

Phù, ban da, rụng tóc, viêm tuỵ, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, hôn mê, rối loạn nhìn màu, nhạy cảm với ánh sáng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, thiếu máu, viêm bàng quang, suy thận cấp, hội chứng thận hư, phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Coumarin và indandionTăng nhẹ tác dụng chống đông.
PhenothiazinCó khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
RượuUống nhiều và dài ngày tăng nguy cơ độc gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazidTăng độc tính trên gan.
NSAIDs khácTăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương, nguy cơ co giật.
Magnesi hydroxyTăng hấp thu ban đầu; Nhôm Hydroxyd ngăn tác dụng này.
MethotrexatTăng độc tính của methotrexat.
DigoxinTăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Thuốc chống đông và tan huyết khốiNguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng, đặc biệt với warfarin.
LithiTăng nồng độ lithi trong huyết tương, giảm Độ thanh thải.
Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể Angiotensin IIGiảm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểuGiảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid hoặc thiazid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS)..., nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường trên da nên báo ngay với bác sĩ.

Không dùng đồng thời với các sản phẩm có chứa Acetaminophen khác, để tránh nguy cơ quá liều.

Khi sử dụng thuốc kéo dài và liều cao có nguy cơ tổn thương gan, đặc biệt những đối tượng bị suy gan, suy thận nên cần thận trọng.

Những đối tượng như người bị bệnh tim mạch, người già, người đang dùng thuốc NSAID, có tiền sử loét dạ dày tá tràng nên được theo dõi trong quá trình dùng thuốc.

Các thuốc nhóm NSAID có thể tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim do huyết khối tim mạch nên chỉ dùng thuốc khi cần thiết và trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc trong những tháng đầu thai kỳ khi đánh giá lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: các kết quả nghiên cứu cho thấy các thành phần trong thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ nên có thể sử dụng cho đối tượng trên.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều acetaminophen có biểu hiện suy gan, nhiễm toan chuyển hoá, hôn mê, thậm chí tử vong nên cần phải tiến hành rửa dạ dày càng sớm càng tốt, sử dụng thuốc giải độc N-acetylcystein (uống hoặc tiêm) trong 36 giờ, hiệu quả cao nhất trong 10 giờ đầu.

Quá liều ibuprofen có biểu hiện nôn, đau bụng, chóng mặt, suy thận, tổn thương gan, cần điều trị triệu chứng, gây nôn, sử dụng than hoạt và nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu.

7.4 Bảo quản 

Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay của trẻ.

Để nơi khô ráo, thoáng mát.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Fepro OPV hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:

Do-Parafen 500mg là sản phẩm của công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm, trong thành phần gồm có Paracetamol và ibuprofen có thể thay thế trong điều trị đau nhẹ đến trung bình. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tatanol Nhức Mỏi là sản phẩm của công ty Cổ phần Pymepharco, với thành phần tương tự có thể dùng thay thế điều trị Đau Bụng Kinh, đau đầu, đau cơ, đau khớp… Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Acetaminophen: là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt nhưng không được xếp vào nhóm thuốc Nsaid do không có tác dụng chống viêm. Ở liều điều trị thuốc ít gây tác dụng phụ như aspirin trên các hệ tim mạch, tiêu hoá, hô hấp, tuy nhiên lại ảnh hưởng tới gan nếu dùng liều cao kéo dài. Tác dụng hạ sốt của hoạt chất này chỉ có ở người bị sốt, hiếm gặp ở người có thân nhiệt bình thường.

Ibuprofen: là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) với cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin, một chất trung gian gây phản ứng viêm, sốt, đau. Hiệu quả chống viêm, hạ sốt của ibuprofen tốt hơn aspirin nhưng yếu hơn Indomethacin. Tuy nhiên thuốc gây nhiều tác dụng phụ trên gan, thận, tim mạch nên cần thận trọng với nhiều đối tượng. Chỉ định thuốc dùng trong điều trị đau, viêm trong viêm khớp dạng thấp, đau xương khớp.

9.2 Dược động học

9.2.1 Acetaminophen

Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá và đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 10-60 phút.

Phân bố: phân bố rộng rãi khắp các mô, có thể qua nhau thai và sữa mẹ, tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương thấp.

Chuyển hoá: chủ yếu tại gan, con đường liên hợp glucuronid (60-80%) và sulphat (20-30%).

Thải trừ: qua nước tiểu với thời gian bán thải từ 1-3 giờ.

9.2.2 Ibuprofen

Hấp thu: sự hấp thu qua đường tiêu hoá nhanh và nồng độ đỉnh của Ibuprofen đo được sau khoảng 1-2 giờ.

Phân bố: gắn với protein huyết tương rất cao, khoảng từ 90-99%.

Chuyển hoá: tại gan.

Thải trừ: sự thải trừ của thuốc chủ yếu qua nước tiểu và có thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

10 Thuốc Fepro OPV giá bao nhiêu?

Thuốc Fepro OPV hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Fepro OPV mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể  mua thuốc Fepro OPV trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Trong thành phần thuốc Fepro có kết hợp hoạt chất Ibuprofen và  Acetaminophen mang lại hiệu quả giảm đau, chống viêm tốt trong các bệnh lý đau, viêm xương khớp.
  • Dạng viên nén bao phim giảm tác dụng kích ứng dạ dày và mùi vị của thuốc khi sử dụng.
  • Được sản xuất bởi công ty Dược Phẩm OPV, cấp phép lưu hành bởi Cục Dược đảm bảo chất lượng và độ an toàn, hiệu quả của thuốc.

13 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Tổng 8 hình ảnh

fepro opv 1 I3461
fepro opv 1 I3461
fepro opv 2 U8276
fepro opv 2 U8276
fepro opv 3 N5538
fepro opv 3 N5538
fepro opv 4 H2802
fepro opv 4 H2802
fepro opv 5 I3870
fepro opv 5 I3870
fepro opv 6 B0243
fepro opv 6 B0243
fepro opv 7 Q6516
fepro opv 7 Q6516
fepro opv 8 S7583
fepro opv 8 S7583

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    dùng giảm đau bụng kinh được không ạ?

    Bởi: hạnh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ được ạ, bạn có thể liên hệ số HOTLINE để được tư vấn chi tiết nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fepro OPV 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fepro OPV
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    giảm đau răng nhanh, thuốc giá tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789