Fenfort
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | The Schazoo Pharmaceutical laboratories (Pvt.) Limited (Pakistan) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-14583-12 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Sắt (III) hydroxide polymaltose |
Xuất xứ | Pakistan |
Mã sản phẩm | thie417 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Fenfort chứa:
- Phức hợp Sắt III hydroxide polymaltose tương đương với sắt nguyên tố 100mg
- Acid folic 350mcg
- Tá dược: Bột Sorbitol, Aspartame, kollidon CL-M, avicel PH 102, bột hương vị sô cô la, magnesium stearate
Dạng bào chế: Viên nén nhai
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fenfort

Bổ sung sắt và acid folic, phòng và điều trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, acid folic:
Phụ nữ mang thai, cho con bú khi nhu cầu tăng, thức ăn cung cấp không đủ
Thiếu nữ, phụ nữ mắc chứng xanh lướt thời kỳ kinh nguyệt
Cơ thể kém hấp thu: viêm ruột mạn, cắt đoạn dạ dày…
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Prodertonic dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, acid folic
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fenfort
3.1 Liều dùng
Bổ sung vào chế độ ăn: 1 viên/ngày x 8-12 tuần
Điều trị: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày suốt thời kỳ mang thai đến 1 tháng sau sinh.
Phụ nữ có kinh 15-30 tuổi: 1 viên/tuần
3.2 Cách dùng
Nhai viên trước khi uống với nước [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Fenfort cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Trẻ em dưới 12 tuổi (dùng dạng khác phù hợp hơn)
Bệnh gan nhiễm sắt, đa hồng cầu
Thiếu máu tán huyết
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : FeBenmax - Bổ sung sắt và dưỡng chất thiết yếu, ngăn ngừa thiếu máu
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ
Có thể gặp tình trạng phân đen.
6 Tương tác
Sắt tạo phức làm giảm hấp thu các cyclin (tetracycline, Doxycycline,...)
Thuốc kháng acid, nước chè làm giảm hấp thu sắt
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng tránh dùng ở bệnh nhân thiếu máu tán huyết, truyền máu
Acid Folic cần thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu chưa rõ nguyên nhân: nguy cơ che lấp triệu chứng trước khi tiến triển biến chứng thần kinh.
Nên uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để cải thiện hấp thu sắt
Tránh sử dụng với sắt đường tiêm do sắt đường tiêm ức chế hấp thu sắt đường uống
Trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng dạng khác phù hợp hơn: siro, thuốc nhỏ giọt.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được khuyên dùng cho các đối tượng này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ít nguy cơ quá liều sắt (III) hydroxide polymaltose do cấu trúc giúp kiểm soát tốt hấp thu sắt, so với các sản phẩm sắt vô cơ.
Chưa có ghi nhận quá liều acid folic do bài tiết tốt lượng dư thừa qua nước tiểu.
7.5 Bảo quản
Nên để Fenfort ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Fenfort
Nhiệt độ bảo quản Fenfort dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Fenfort hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Fiora chứa Iron hydroxyd polymaltose complex, Folic acid, Pyridoxin HCl, dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Ipec-Plus Tablet chứa Sắt (III) hydroxid polymaltose, Acid Folic, Kẽm sulfate monohydrate, dùng để điều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu hụt sắt, kẽm và acid folic. Thuốc này được sản xuất tại Aristopharma Ltd., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt (III) hydroxid polymaltose là phức hợp lõi sắt (III) hydroxide đa nhân bao quanh bởi các phân tử polymaltose qua liên kết không cộng hóa trị, tạo ra khối lượng phần tử phức hợp > 50kD, ổn định, cấu trúc tương tự ferritin sinh lý, nên được hấp thu tích cực, liên kết với ferritin, lưu trữ ở gan, kết hợp vào hemoglobin trong tủy xương.
9.2 Dược động học
Sắt hấp thu cao nhất ở hỗng tràng, tá tràng. Có mối liên quan lượng sắt hấp thu và mức độ thiếu sắt. Lượng sắt dư thừa không hấp thu bài tiết qua phân. Mất sắt qua quá trình bong tróc tế bào biểu mô tiêu hóa, bài tiết qua mật, nước tiểu, mồ hôi chỉ khoảng 1mg/ngày. Phụ nữ còn mất sắt do kinh nguyệt.
10 Thuốc Fenfort giá bao nhiêu?
Thuốc Fenfort chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Fenfort mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Fenfort trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tính an toàn cao, ít nguy cơ độc tính so với các dạng sắt khác
- Không gây ố răng
- Không có đặc tính oxy hóa như muối sắt II, tránh hình thành liên kết transferrin gây stress oxy hóa khi không hấp thu đặc hiệu ở gan, hội thống nội tiết, tim [2].
13 Nhược điểm
- Không phù hợp dùng trên trẻ em dưới 12 tuổi.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ Di Francesco, Tiziana và cs. (đăng ngày 10 tháng 12 năm 2019), Iron polymaltose complexes: Could we spot physicochemical differences in medicines sharing the same active pharmaceutical ingredient?, European Journal of Pharmaceutical Sciences. Truy cập ngày 13 tháng 05 năm 2025