Femoston Conti 1/5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Abbott Biologicals B.V. |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories GmbH. |
Số đăng ký | VN-18649-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 28 viên; hộp 3 vỉ x 28 viên |
Hoạt chất | Dydrogestesrone, Estradiol |
Xuất xứ | Hà Lan |
Mã sản phẩm | ly242 |
Chuyên mục | Thuốc Sản Khoa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần mỗi viên thuốc Femoston Conti 1mg/5mg chứa:
17β-Estradiol (Hemihydrat) hàm lượng 1mg.
Dydrogesterone hàm lượng 5mg.
Tá dược nhân viên và bao phim vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Femoston Conti 1/5
Femoston Conti 1/5 là thuốc gì?
Femoston Conti 1/5 ược chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng do thiếu estrogen ở phụ nữ đã dừng hành kinh ít nhất 12 tháng.
Đối với những phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao, mà không dung nạp hoặc không phù hợp với các phương pháp dự phòng loãng xương khác, Femoston Conti giúp ngăn ngừa loãng xương.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Valiera 2mg: Tác dụng, liều dùng, chống chỉ định
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Femoston Conti 1/5
3.1 Liều dùng
Tuỳ thuốc vào đáp ứng lâm sàng, liều dùng sẽ được thay đổi theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo như sau: Mỗi ngày một viên, dùng thuốc trong chu kỳ 28 ngày, không gián đoạn.
3.2 Cách dùng
Thuốc Femoston Conti 1/5 được dùng bằng đường uống.
Dùng thuốc Femoston Conti 1/5 với liều điều trị thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
Khi quên uống 1 viên, cần dùng càng sớm càng tốt. Nếu quá 12 giờ thì uống viên tiếp theo, bỏ qua viên đã quên.
Người đang sử dụng chế phẩm kết hợp được dùng liên tục có thể bắt đầu dùng thuốc ở bất kì thời điểm nào.
Thuốc Femoston Conti 1/5 có thể dùng hoặc không dùng cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Femoston Conti 1/5.
Không dùng cho trẻ em.
Từng bị hoặc nghi ngờ ung thư vú.
Đã xác định hoặc nghi ngờ có các khối u ác tính phụ thuộc Estrogen, khối u phụ thuộc Progestogen.
Tăng sản nội mạc tử cung chưa được điều trị.
Xuất huyết bộ phận sinh dục không rõ nguyên nhân, rối loạn chảy máu
Từng hoặc đang có huyết khối tắc tĩnh mạch, các bệnh huyết khối động mạch.
Từng hoặc đang bị bệnh gan, khi các chỉ số gan bình thường mới được sử dụng.
Rối loạn sắc tố Porphyria.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cyclo-Progynova: điều trị thiếu Estrogen
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Đau: đầu, vú, bụng, lưng, chóng mặt Buồn nôn, nôn Nấm Candida âm đạo Khối u lành tính, ác tính và không xác định Rối loạn kinh nguyệt, ăn mòn tử cung Suy nhược mệt mỏi, phù ngoại biên Tăng cân |
Ít gặp | Tăng kích thước u mềm cơ trơn Huyết khối tĩnh mạch Phản ứng quá mẫn Phát ban, ngứa Rối loạn chức năng gan Ngực to, hội chứng tiền kinh nguyệt Giảm cân |
Hiếm gặp | Nhồi máu cơ tim Phù mạch, xuất huyết mạch máu |
Khác | Nguy cơ ung thư vú Nguy cơ ung thư nội mạc tử cung Ung thư buồng trứng Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch Nguy cơ bệnh động mạch vành Nguy cơ đột quỵ... |
6 Tương tác
Thuốc dùng cùng | Tương tác |
Thuốc chống động kinh, Thuốc chống nhiễm trùng | Tăng chuyển hoá thuốc Femoston Conti 1/5, làm giảm tác dụng của thuốc. |
Ritonavir và Nelfinavir | Gây tăng tác dụng khi kết hợp với hormon steroid. |
Hypericum perfloratum | Làm giảm tác dụng của thuốc. |
Tacrolimus và Cyclosporine A Fentanyl Theophyllin | Tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Điều trị ở phụ nữ trên 65 tuổi còn hạn chế, không sử dụng cho trẻ em.
Chỉ dùng liệu pháp dùng hormon thay thế khi triệu chứng ảnh hưởng xấu đến cuộc sống, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Theo dõi tình trạng của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Nếu có dấu hiệu bất thường như chảy máu bất thường, vàng da, suy giảm chức năng gan… cần ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Femoston Conti 1/5 cho 2 đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Tuy 2 hormon trong thành phần đều có độc tính thấp nhưng gặp phải một số biểu hiện quá liều như: mệt mỏi, căng vú, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn….
Khi có biểu hiện bất thường thì ngừng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám vào xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Femoston Conti 1/5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Femoston 1/10: chứa Estradiol với hàm lượng 1mg và Dydrogesterone được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do công ty Abbott Laboratories sản xuất. Được chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt Estrogen ở phụ nữ mãn kinh, phòng ngừa loãng xương…
- Thuốc Progynova 2mg: chứa Estradiol với hàm lượng 2mg được bào chế dưới dạng viên nén bao đường do công ty Delpharm Lille SAS sản xuất, được đăng ký bởi Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. Được chỉ định điều trị triệu chứng thiếu Estrogen do mãn kinh tự nhiên, giảm năng tuyến sinh dục, ngăn ngừa loãng xương…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Estradiol
- Có tác dụng thay thế cho estrogen ở phụ nữ mãn kinh do giảm tiết estrogen, và làm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh.[1]
- Phòng ngừa loãng xương, tránh mất xương do mãn kinh hoặc phẫu thuật buồng trứng.[2]
Dydrogesterone
Dùng bằng đường uống có hoạt tính tương tự với progestogen dùng đường tiêm truyền. [3]
Giúp giảm mạnh nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung do oestrogen gây ra ở phụ nữ không phẫu thuật tử cung. Vì oestrogen làm tăng nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và ung thư nội mạc tử cung do kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung.
9.2 Dược động học
Estradiol
- Hấp thu: Tuỳ thuộc vào kích thước, Estradiol dạng vi tiểu phân hấp thu ngay tại đường tiêu hoá.
- Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 98-99%.
- Chuyển hoá: Chuyển hoá rất mạnh tại gan.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 10-16 giờ.
Dydrogesterone
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 28%, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 0,5 -2,5 giờ.
- Phân bố :Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thể tích phân bố tĩnh khoảng 1400 lít.
- Chuyển hoá: Dydrogesterone nhanh chóng được chuyển hoá thành DHD sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 giờ.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (63%).
10 Thuốc Femoston Conti 1/5 giá bao nhiêu?
Thuốc Femoston Conti 1/5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Femoston Conti 1/5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Femoston Conti 1/5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện lợi để mang theo, sử dụng và bảo quản.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược lớn uy tín - Abbott Laboratories, được thành lập từu năm 1888 với hơn 100 năm tuổi đời, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Thuốc giảm các triệu chứng của thiếu hụt estrogen do mãn kinh, ngoài ra estradiol có tác dụng có lợi đối với cơ xương, có thể hạn chế tổn thương do căng thẳng viêm trên cơ xương.[4]
13 Nhược điểm
- Không sử dụng thuốc cho 2 đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ thường gặp như đau lưng, đau vú, đau đầu…
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Farkas S và các cộng sự, (Ngày đăng: Ngày 6 tháng 4 năm 2022), Estradiol and Estrogen-like Alternative Therapies in Use: The Importance of the Selective and Non-Classical Actions, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025.
- ^ Chuyên gia Drugbank. Estradiol. Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025.
- ^ Griesinger G và các cộng sự, (Ngày đăng: Tháng 2 năm 2019), Dydrogesterone: pharmacological profile and mechanism of action as luteal phase support in assisted reproduction, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025.
- ^ Geraci A và các cộng sự, (Ngày đăng: Ngày 19 tháng 5 năm 2021), Sarcopenia and Menopause: The Role of Estradiol. Front Endocrinol (Lausanne), Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2025.