Fegra 120
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-12518-10 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2283 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fegra 120 vói hoạt chất Fexofenadin, là thuốc kháng histamin thế hệ hai, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fegra 120.
1 Thành phần
Thành phần thuốc Fegra 120 bao gồm:
Fexofenadin HCl: hàm lượng 120mg
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang
2 Chỉ định của thuốc Fegra 120
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòng miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Nỗi mề đay và mề đay tự phát mãn tính.
==>> Xem thêm thông tin vềthuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fefasdin 180 hết dị ứng nhanh chóng và an toàn
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Fegra 120
3.1 Liều dùng của thuốc Fegra 120
Viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0.5 viên/ lần x 2 lần/ ngày hoặc 1.5 viên/ lần x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 0.25 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Mày đay mãn tính vô căn:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0.5 viên/ lần x 2 lần/ ngày .
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 0.25 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Người suy thận:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 0.5 viên/ lần x 1 lần/ ngày.[1]
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 0.25 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Người suy gan không phải điều chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Fegra 120
Thuốc dùng đường uống
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fazuphen 30mg/5ml - điều trị viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, độ tuổi, giới tính hay chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp:
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mắt ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hắp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp:
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
6 Tương tác
Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
Dùng fexofenadin với Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gắp 2- 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng
thêm phản ứng phụ nào.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuôi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em.
7.5 Xử trí quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở Ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thâm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Agimfast 120 với thành phần chính fexofenadine được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi., do công ty Dược phẩm Agimexpharm sản xuất, Hộp 2 vỉ x 10 viên nén có giá là 25000 đồng.
Thuốc Fegra 60mg là sản phẩm có hàm lượng thấp hơn 60mg fexofenadine, cùng được sản xuất với công thức và dạng bào chế tương tự Fegra 120 bởi Pymephaco, được bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa họng hay vòm miệng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt
9 Nhà sản xuất
Fegra 120 SĐK: VD-12518-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nang cứng
10 Fegra 120 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại biên.
Thuốc là một chất chuyên hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở Đường tiêu hóa,
mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh Kali liên quan đến sự tái cực của tế
bào cơ tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetycholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic.
Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thé H1 tao thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2- 3 giờ.
Phân bố:
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70 %, chủ yếu với Albumin và alpha1-acid glycoprotein.
Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu- não.
Chuyển hóa:
Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa.
Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính.
3,5% được chuyển hóa thành dẫn chat ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xắp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi
11 Thuốc Fegra 120 giá bao nhiêu?
Thuốc Fegra 120 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fegra 120 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Fegra 120 mua ở đâu?
Thuốc Fegra 120 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Fegra 120 chứa thành phần Fexofenadin, là giải pháp hữu hiệu cho các trường hợp dị ứng, viên mũi dị ứng, mề đay, giúp kiểm soát và làm dịu nhanh chóng các triệu chứng khó chịu ở người bệnh.
Fexofenadine được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh dị ứng, có tác dụng kháng histamin với tác dụng tượng tự nhưng không gây tình trạng buồn ngủ như các thuốc kháng histamin thế hệ 1
So với terfenadine, fexofenadine không gây độc tính trên tim, vì vậy nó an toàn hơn nhiều và đã được sử dụng để thay thế terfenadine theo hướng dẫn của FDA Hoa Kỳ [2]
Các thử nghiệm cho thấy Fexofenadine làm giảm các triệu chứng ở mắt của viêm kết mạc dị ứng xảy ra đồng thời với viêm mũi dị ứng, cải thiện chất lượng cuộc sống; nó cũng được chứng minh là an toàn và đem lại sự hài lòng cao hơn khi sử dụng ở trẻ em so với các thuốc kháng histamin thế hệ hai khác [3]
Dạng viên nang cứng, giúp che giấu vị khó chịu của hoạt chất, cách sử dụng thuận tiện và dễ dàng trong bảo quản, vận chuyển.
Được sản xuất và phân phối bởi Pymepharco, hãng dược phẩm đang được ưa chuộng nhờ nỗ lực sáng tạo và cung cấp sản phẩm chất lượng
14 Nhược điểm
Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 12 tuổi.
Sử dụng Fexofenadin dễ gặp các vấn đề như nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, khó chịu.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Fegra 120 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Kari L. Craun; Mark P. Schury (Ngày cập nhật 18 tháng 5 năm 2022). Fexofenadine, NCBI. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Eli O Meltzer và cộng sự (Ngày đăng 2 tháng 11 năm 2021). Fexofenadine: review of safety, efficacy and unmet needs in children with allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023