Fedovir 0.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty CP Dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Trung ương 2 - Dopharma |
Số đăng ký | QLĐB-561-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 6 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Entecavir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6830 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1116 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fedovir 0.5mg chứa hoạt chất chính là Entecavir, có tác dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân sơ gan kèm theo tăng men gan kéo dài. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fedovir 0.5mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Fedovir 0.5mg gồm có:
Entecavir:.................0.5 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Fedovir 0.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Fedovir 0.5mg
2.1.1 Dược lực học
Cơ chế: Entecavir có cấu trúc tương tự với nucleotide guanosine, có hoạt tính ức chế với enzym HBV polymerase (men sao chép ngược), hoạt động trong cơ thể ở dạng chất chuyển hóa triphosphat.Các phân tử entecavir triphosphat cạnh tranh và gây bất hoạt trên cơ chất tự nhiên deoxyguanosine triphosphat, ức chế HBV polymerase ở cả 3 hoạt tính:
(1) Cung cấp base.
(2) Sao chép ngược từ mARN của virus để tổng hợp chuỗi âm tính DNA.
(3) Tổng hợp chuỗi dương tính từ chuỗi âm tính của HBV DNA.
Entecavir triphosphat có hằng số ức chế (K) đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012 μM, ức chế yếu DNA polymerase tế bào α, β, γ và ở ty lạp thể, giá trị K đo được biến thiên trong khoảng 18 đến 160 μM.
2.1.2 Dược động học
Sau khi sử dụng, viên nén Entecavir hấp thu nhanh chóng vào cơ thể qua ống tiêu hóa, cho Sinh khả dụng như nhau ở cả dạng viên nén và dạng Dung dịch uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 0.5 đến 1.5 giờ. Trong khoảng tác dụng từ 0.1 - 1 mg, Cmax và Diện tích dưới đường cong (AUC) tỷ lệ thuận với liều dùng của bệnh nhân. Thức ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của thuốc.
Entecavir đạt trạng thái ổn định sau 6 - 10 ngày dùng thuốc, chỉ số tích luỹ thuốc gần gấp đôi. Ảnh hưởng của thức ăn đối với sự hấp thu qua đường uống.
Các phân tử thuốc entecavir phân bố rộng rãi trong các mô, tỷ lệ gắn kết với protein huyết thanh chỉ khoảng 13%.
Entecavir không chịu tác động bởi hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP 450), sản phẩm chuyển hóa tìm thấy gồm 1 lượng nhỏ các chất liên hợp glucuronid và sulfat, không có dạng oxy hóa hay acetin hóa.
Đào thải của thuốc chủ yếu diễn ra ở thận, lượng entecavir không chuyển hoá được thu hồi trong nước tiểu là khoảng 75% liều ban đầu.
Entecavir được lọc ở cả cầu thận và ống thận và bị ảnh hưởng bởi chức năng thận, nồng độ trong huyết tương giảm theo hàm bậc 2, thời gian bán thải từ 128 - 149 giờ sau khi uống.
2.2 Chỉ định của thuốc Fedovir 0.5mg
Entecavir được chỉ định điều trị cho người lớn mắc Virus viêm gan B kèm theo:
Suy gan còn bù.
Virus đang ở thể hoạt động (HBeAg dương tính)
Men gan ALT tăng kéo dài.
Có những dấu hiệu viêm và /hoặc xơ hóa gan tiến triển.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hepariv 0,5mg điều trị viêm gan B mạn tính
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Fedovir 0.5mg
3.1 Liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
Liều dùng nên được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan B mạn tính.
Bệnh nhân chưa từng điều trị với nucleotide trước đó: 1 viên dùng 1 lần hàng ngày.
Bệnh nhân đề kháng với lamivudin: 2 viên/ lần/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Fedovir 0.5 mg không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi : Điều chỉnh liều dựa theo độ bất thanh thải creatinin của thận, cụ thể:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều dùng | |
Bệnh nhân chưa từng điều trị với nucleotide trước đó: | Bệnh nhân đã đề kháng với lamivudin | |
≥ 50 | 1 viên/ lần/ ngày. | 2 viên/ lần/ ngày. |
30 - 49 | 0.5 viên/ lần/ ngày hoặc 1 viên mỗi 48 giờ | 1 viên/ lần/ ngày. |
10 - 29 | 0.3 viên / lần/ ngày hoặc 1 viên mỗi 72 giờ | 0.6 viên / lần/ ngày hoặc 1 viên mỗi 48 giờ |
< 10 Bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục | 0.1 viên / lần/ ngày hoặc 1 viên mỗi 5 - 7 ngày | 0.2 viên / lần/ ngày hoặc 1 viên mỗi 72 giờ |
Chú ý: với liều chỉ định dưới 1 viên/ ngày nên chuyển sang dạng dung dịch uống. Entecavir nên dùng sau khi thực hiện thẩm phân máu. |
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan.
3.2 Cách dùng thuốc Fedovir 0.5mg
Fedovir 0.5 mg dùng theo đường uống, cùng với nước. Uống thuốc một lần duy nhất trong ngày.
Để đảm bảo hiệu quả tối ưu, nên sử dụng thuốc khi đói hoặc cách bữa ăn 2 tiếng.
Thời gian điều trị: Sử dụng duy trì cho đến khi có chỉ định ngưng của bác sĩ.
Việc ngừng điều trị có thể cân nhắc trong trường hợp bệnh nhân đạt đồng thời:
HBeAg chuyển từ dương tính sang âm tính.
HBsAb dương tính.
Định lượng HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện.
Men gan bình thường.
Các chỉ số duy trì liên tục trong 3-6 tháng.
4 Chống chỉ định
Entecavir được chống chỉ định ở người đã biết có tình trạng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Fedovir.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Baetervir 0.5mg - điều trị viêm gan B
5 Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng thường gặp nhất được cho là có liên quan đến Entecavir la đau đầu, mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn.
Các phản ứng không mong muốn có thể gặp phải được liệt kê bên dưới theo tần suất xảy ra.
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Rất thường xuyên ADR ≥ 1/10 | Đau đầu |
Thường xuyên 1/100 ≤ ADR < 1/10 | Rối loạn tâm thần: mất ngủ Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, ngủ gà Rối loạn hệ tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu Rối loạn chung: mệt mỏi |
Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100 | Bất thường xét nghiệm: ALT huyết thanh tăng, tăng Albumin huyết, Amylase,lipase tăng, tiểu cầu giảm Bộc phát viêm gan cấp khi điều trị |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời Entecavir với các thuốc gây suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải ở ống thận có thể làm tăng nồng độ Entecavir trong huyết thanh.
Điều trị song song entecavir và các thuốc lamivudin, Adefovir dipivoxil, hoặc Tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác đáng kể trên lâm sàng.
Entecavir không gây ảnh hưởng đến tác dụng của difgoxin và wafarin, không làm thay đổi thời gian thrombin của bệnh nhân.
Thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng cùng các thuốc tăng cường/ ức chế hệ CYP450.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi đáp ứng thuốc và điều chỉnh liều thận trọng đối với bệnh nhân suy thận bị mắc viêm gan B.
Bộc phát viêm gan cấp tính có thể xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc sau khi ngưng thuốc, biểu hiện bằng chỉ số ALT tăng có/ không kèm theo tăng bilirubin máu.
Theo dõi định kỳ chức năng gan, thận ít nhất 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Ngừng điều trị với các thuốc nucleosid nếu xét nghiệm bệnh nhân thấy nồng độ các aminotranferase tăng nhanh, tiến triển gan to hoặc nhiễm acid chuyển hóa/ Acid Lactic không rõ nguyên nhân.
Đáp ứng diệt virus cần được theo dõi chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân đã kháng Lamivudin để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Bệnh nhân nhiễm HIV nhưng không dùng thuốc có thể gia tăng khả năng kháng thuốc khi dùng thuốc Entecavir.
Entecavir không làm giảm nguy cơ lây nhiễm HBV, bệnh nhân vẫn nên tiếp tục thực hiện phòng tránh lây nhiễm bệnh đúng cách.
Lactose: Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền,người thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose- galactose nên sử dụng Entecavir dạng dung dịch uống không chứa Lactose để tránh dị ứng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nguy cơ rủi ro cho thai nhi vẫn chưa được biết. Phụ nữ không nên dùng Entecavir trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết, phải được sự đồng ý và dưới sự theo dõi của chuyên gia sản.
Người đang trong độ mang thai nên sử dụng một biện pháp tránh thai hiệu quả.
Không nên cho con bú trong khi điều trị với Entecavir.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ là các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng thuốc, có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Không có trường hợp quá liều được báo cáo.
Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng ngộ độc và áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-561-16.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Trung ương 2 - DOPHARMA.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên.
9 Thuốc Fedovir 0.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fedovir 0.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Fedovir 0.5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Fedovir 0.5mg mua ở đâu?
Thuốc Fedovir 0.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fedovir 0.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Liều dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày, thuận tiện và giảm gánh nặng dùng thuốc cho người bệnh trong quá trình sử dụng.
Thuốc sản xuất trong nước nên giá thành thấp hơn so với các thuốc có cùng hoạt chất khác trên thị trường, phù hợp với môi trường và dễ dàng tìm mua trên thị trường.
Entecavir có độ an toàn cao, tích lũy trong máu nhưng không gây độc tính, không xảy ra ngộ độc quá liều cho người sử dụng. [1]
Việc sử dụng lâu dài entecavir được đánh giá là có dung nạp tốt và cho cải thiện lâm sàng liên tục - với số lượng ngày càng tăng bệnh nhân đạt được mức HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện, chuyển đổi huyết thanh và có kháng thể đặc hiệu, tỷ lệ kháng thuốc ở mức tối thiểu. [2].
Mặc dù tenofovir cho hiệu quả điều trị tốt hơn trong 3 tháng đầu điều trị, nhưng entecavir lại được ưu tiên lựa chọn do có kết quả ức chế virus và độ cải thiện chức năng gan vượt trội so với tenofovir ở những bệnh nhân dùng liên tục 6 tháng trở lên. [3]
12 Nhược điểm
Ngưng thuốc đột ngột có thể làm virus hoạt động mạnh hơn và gây tình trạng kháng thuốc kháng virus.
Có thể xuất hiện những đợt viêm gan cấp, thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng trong quá trình điều trị.
Tổng 22 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Pin-Nan Cheng, Ting-Tsung Chang (Ngày đăng tháng 10 năm 2008). Entecavir: a potent antiviral with minimal long-term resistance in nucleoside-naive chronic hepatitis B patients, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Ying Han và cộng sự (Ngày đăng tháng 1 năm 2017). The efficacy and safety comparison between tenofovir and entecavir in treatment of chronic hepatitis B and HBV related cirrhosis: A systematic review and Meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023