1 / 14
thuoc febuzex 40 1 E1334

Febuzex 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAjanta Pharma, Ajanta Pharma Limited
Công ty đăng kýAjanta Pharma Limited
Số đăng kýVN3-194-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 7 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtFebuxostat
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn1775
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Gút

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Febuzex 40 chứa:

  • Febuxostat 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Febuzex 40

Febuzex 40 chứa hoạt chất Febuxostat, một thuốc ức chế men xanthine oxidase, được sử dụng cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên để kiểm soát tình trạng tăng acid uric máu kéo dài ở người trưởng thành mắc bệnh gout.

Thuốc không được dùng cho những trường hợp tăng acid uric máu mà không biểu hiện triệu chứng lâm sàng.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Bromtab 40 Tablet điều trị tăng acid uric máu mạn tính

Thuốc Febuzex 40 - Điều trị tình trạng tăng acid uric huyết mạn tính

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Febuzex 40

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo của Febuxostat là 1 -2 viên mỗi ngày.

Liều khởi đầu 1 viên/ngày. Nếu sau 2–4 tuần điều trị, nồng độ acid uric huyết thanh vẫn > 357 µmol/L (6 mg/dL), có thể tăng liều lên 2 viên/ngày.

Kiểm tra acid uric nên được thực hiện sớm, có thể từ tuần thứ 2 sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Để phòng ngừa cơn gout cấp: Duy trì điều trị tối thiểu 6 tháng.

Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (Clcr 30–89 mL/phút). Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 mL/phút).

Suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng.

3.2 Cách dùng

Thuốc Febuzex 40 được dùng bằng đường uống trực tiếp, có thể dùng lúc đói hoặc no.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Febuzex 40.

Điều trị gout cấp.

Bệnh nhân đang dùng azathioprin, mereaptopurin hoặc theophyllin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zentogout-40 (Febuxostat) điều trị bệnh gout do tăng acid uric

5 Tác dụng phụ

Tần suấtThường gặpKhông thường gặpHiếm gặp
Biểu hiện
  • Phù
  • Đau đầu
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Các chức năng gan bất thường
  • Phát ban
  • Gout kịch phát
  • Tăng lipid máu
  • Giảm sự thèm ăn
  • Tăng cân
  • Đái tháo đường
  • Mất ngủ
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Buồn ngủ
  • Liệt nửa người
  • Giảm cảm giác
  • Thay đổi khẩu vị
  • Chóng mặt
  • Mất cảm giác
  • Giảm khứu giác
  • Điện tâm đồ bất thường
  • Đánh trống ngực
  • Rung nhĩ
  • Đỏ bừng
  • Nóng
  • Tăng huyết áp
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Viêm phế quản
  • Khó thở
  • Ho
  • Đau bụng
  • Tức bụng
  • Đi ngoài thường xuyên
  • Táo bón
  • Khó tiêu
  • Khó chịu dạ dày-ruột
  • Trào ngược dạ dày-thực quản
  • Vón
  • Khô miệng
  • Đầy hơi
  • Sỏi mật
  • Mày đay
  • Tổn thương da

 

  • Ban sẩn
  • Ban vết
  • Đổi màu da
  • Viêm da
  • Ngứa
  • Xuất huyết dưới da
  • Ban sẩn vòng
  • Ban sần
  • Co thắt cơ
  • Căng cơ
  • Viêm khớp
  • Viêm túi hoạt dịch
  • Đau cơ
  • Yếu cơ
  • Đau cơ xương
  • Đau khớp
  • Tiểu ra máu
  • Da niệu
  • Protein niệu
  • Suy thận
  • Bệnh thận niệu
  • Rối loạn cương dương
  • Đau ngực
  • Mệt mỏi
  • Khó chịu ở ngực
  • Tăng creatinin máu
  • Tăng cholesterol
  • Giảm hematocrit
  • Giảm hemoglobin
  • Giảm bạch cầu lympho
  • Tăng triglycerid
  • Tăng kali
  • Tăng creatin máu
  • Giảm bạch cầu
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng Amylase máu
  • Tăng lactate dehydrogenase
  • Giảm tiểu cầu
  • Suy giảm các tế bào máu
  • Phản ứng phản vệ
  • Quá mẫn cảm với thuốc
  • Kích thích tăng hormon tuyến giáp
  • Nhìn mờ
  • Tăng sự thèm ăn
  • Chán ăn
  • Giảm cân
  • Lo âu
  • Ù tai
  • Viêm gan
  • Tổn thương gan
  • Vàng da
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Ban tróc vảy
  • Ban đỏ
  • Ban hình lưỡi liềm
  • Ban toàn thân nghiêm trọng
  • Ban ngứa
  • Ban vảy nến
  • Ban nước
  • Ban sừng
  • Ban sẩn
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Ban tróc
  • Phù mạch
  • Tương tác thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân
  • Ban sần
  • Ban mụn
  • Rụng tóc
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc
  • Cứng cơ xương
  • Rạn đa
  • Cứng khớp
  • Tiểu gấp
  • Viêm thận kẽ
  • Khát
  • Tăng Glucose máu
  • Tăng alkalin phosphatase
  • Tăng creatin phosphokinase
  • Tăng thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần
  • Số lượng hồng cầu giảm

6 Tương tác

Mercaptopurin/Azathioprin: Dùng đồng thời không khuyến cáo do ức chế XO có thể làm tăng nồng độ và độc tính nghiêm trọng.

Theophyllin: Làm tăng nhẹ Cmax và AUC của theophyllin nhưng không ý nghĩa lâm sàng; cần thận trọng do tăng mạnh chất chuyển hóa 1-methylxanthin chưa rõ an toàn dài hạn.

Naproxen/NSAID/Chất ức chế liên hợp glucuronic: Làm tăng phơi nhiễm febuxostat nhưng không ảnh hưởng lâm sàng; không cần điều chỉnh liều.

Tác nhân cảm ứng UGT (như Phenytoin): Tăng chuyển hóa febuxostat, làm giảm hiệu quả; cần theo dõi acid uric máu khi bắt đầu hoặc ngừng các thuốc này.

Desipramin/Các chất nền CYP2D6: Làm tăng nhẹ AUC, không cần chỉnh liều do ức chế yếu CYP2D6.

Thuốc kháng acid (Mg(OH)₂ và Al(OH)₃): Làm chậm hấp thu và giảm nhẹ Cmax của febuxostat nhưng không ảnh hưởng AUC; không cần thay đổi liều.

Tacrolimus: Có báo cáo tăng nồng độ Tacrolimus trong máu sau dùng chung; cần theo dõi nồng độ tacrolimus nếu phối hợp, đặc biệt ở bệnh nhân ghép tạng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Không dùng khi thuốc Febuzex 40 đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Febuzex 40.

Chưa có dữ liệu an toàn khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Febuxostat không nên dùng cho người có tiền sử thiếu máu cơ tim hoặc suy tim, vì có nguy cơ cao hơn gặp các biến cố tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim và đột quỵ so với Allopurinol.

Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat sau khi cơn gout cấp đã được kiểm soát hoàn toàn.

Việc giảm nồng độ acid uric đột ngột khi khởi đầu điều trị có thể làm tăng tần suất cơn gout cấp, nên cần dự phòng bằng NSAID hoặc Colchicin.

Bệnh nhân có tình trạng sản xuất urat cao không nên dùng febuxostat vì nguy cơ kết tủa xanthin ở thận.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc Febuzex 40 cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo quá liều. Khi sử dụng quá liều thuốc Febuzex 40 hãy thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Febuzex 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Febuxat 40mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn sản xuất.
  • Thuốc Graxostat 40mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Gracure Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Febuxostat là hoạt chất ức chế chọn lọc enzym xanthine oxidase – một enzyme then chốt trong quá trình chuyển hóa purin thành acid uric.

Bằng cách gắn với cả dạng oxy hóa và khử của enzyme này, febuxostat giúp làm giảm sản xuất acid uric, từ đó hạ nồng độ acid uric trong máu. Không mang cấu trúc purin hay pyrimidine, thuốc hoạt động một cách đặc hiệu mà không ảnh hưởng đến các enzyme khác trong quá trình phân giải nucleotide.[2]

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Febuxostat hấp thu nhanh với thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) khoảng 1,0–1,5 giờ.

Sinh khả dụng tối thiểu là 84%.

Sau khi uống liều 40 mg, 80 mg và 120 mg một lần mỗi ngày, nồng độ đỉnh lần lượt đạt khoảng 1,6 ± 0,6 µg/mL; 2,8–3,2 µg/mL và 5,0–5,3 µg/mL.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 99,2%, chủ yếu gắn với Albumin.

Thể tích phân bố biểu kiến (Vss/F) dao động trong khoảng 29–75 L.

9.2.3 Chuyển hóa

Febuxostat được chuyển hóa mạnh qua hai con đường chính: liên hợp glucuronide nhờ các enzym UGT và oxy hóa bởi các enzym cytochrom P450.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc đào thải qua cả đường gan và thận.

Thời gian bán thải (t1/2) của febuxostat khoảng 5–8 giờ.

10 Thuốc Febuzex 40 giá bao nhiêu?

Thuốc Febuzex 40 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Febuzex 40 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Febuzex 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Febuxostat là thuốc ức chế chọn lọc xanthine oxidase, được FDA chấp thuận năm 2009 để điều trị tăng acid uric máu ở bệnh gout.[3]
  • Thuốc Febuzex 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp tăng tính ổn định và dễ dàng sử dụng.
  • Thuốc Febuzex 40 được sản xuất bởi Ajanta Pharma Limited với trang thiết bị hiện đại và quy trình đạt chuẩn quốc tế.
  • Thuốc Febuzex 40 có thể dùng cả khi đói hoặc sau ăn, tạo thuận tiện cho người bệnh trong quá trình điều trị.

13 Nhược điểm

  • Febuzex 40 có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Tổng 14 hình ảnh

thuoc febuzex 40 1 E1334
thuoc febuzex 40 1 E1334
thuoc febuzex 40 2 H2413
thuoc febuzex 40 2 H2413
thuoc febuzex 40 3 S7225
thuoc febuzex 40 3 S7225
thuoc febuzex 40 4 C1853
thuoc febuzex 40 4 C1853
thuoc febuzex 40 5 R7213
thuoc febuzex 40 5 R7213
thuoc febuzex 40 6 C0841
thuoc febuzex 40 6 C0841
thuoc febuzex 40 7 Q6301
thuoc febuzex 40 7 Q6301
thuoc febuzex 40 8 B0048
thuoc febuzex 40 8 B0048
thuoc febuzex 40 9 I3675
thuoc febuzex 40 9 I3675
thuoc febuzex 40 10 G2607
thuoc febuzex 40 10 G2607
thuoc febuzex 40 11 N5334
thuoc febuzex 40 11 N5334
thuoc febuzex 40 12 U8071
thuoc febuzex 40 12 U8071
thuoc febuzex 40 13 E1617
thuoc febuzex 40 13 E1617
thuoc febuzex 40 14 L4345
thuoc febuzex 40 14 L4345

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Valerie Gerriets và cộng sự, (Ngày cập nhật: Ngày 2 tháng 5 năm 2024), Febuxostat, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2025
  3. ^ Robinson PC, Dalbeth N, (Ngày đăng: Tháng 8 năm 2018), Febuxostat for the treatment of hyperuricaemia in gout, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đặt mua kiểu gì vậy shop

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, để đặt mua thuốc Febuzex 40 chị vui lòng liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Febuzex 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Febuzex 40
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    mãi mới tìm được chỗ này bán, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789