1 / 13
fastise 1 F2467

Fastise 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

700.000
Đã bán: 189 Còn hàng
Thương hiệuDopharma, Công ty Dược phẩm Trung ương 2
Công ty đăng kýCông ty Dược phẩm Trung ương 2
Số đăng kýVD-32895-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCeftibuten
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5072
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1847 lần

Thuốc Fastise 200 được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm hiếu khí tại đường hô hấp trên và dưới. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fastise 200.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Fastise 200 chứa các thành phần gồm:

Dược chất: Ceftibuten 200mg.

Tá dược: Magnesi stearat, Silicon dioxide keo, Cellulose vi tinh thể,… vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Fastise 200

2.1 Tác dụng của thuốc Fastise 200

2.1.1 Dược lực học

Ceftibuten là kháng sinh bán tổng hợp thế hệ thứ 3 của kháng sinh họ cephalosporin. Ceftibuten có tác dụng diệt vi khuẩn gram âm tốt hơn so với các kháng sinh thế hệ 1 và 2 nhưng tác dụng diệt vi khuẩn gram dương lại kém hơn so với các kháng sinh thế hệ đầu.

Ceftibuten diệt khuẩn do có khả năng ngăn chặn quá trình tổng hợp vách vi khuẩn nhờ khả năng gắn kết với các protein thiết yếu của vi khuẩn. Ceftibuten không được chỉ định để điều trị cho các chủng vi khuẩn kháng beta-lactam.

Ceftibuten đặc hiệu trên hầu khắp các chủng vi khuẩn như:

Vi khuẩn gram dương hiếu khí như: Phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, liên cầu Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Vi khuẩn Hib, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis,…

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Ceftibuten hấp thu tốt qua tiêu hóa với nồng độ hấp thu tối đa trung bình khoảng 17,9mg/ml. Tỷ lệ tích lũy của Ceftibuten trong huyết tương khoảng 20%.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết của Ceftibuten với protein huyết tương khoảng 65%.

Chuyển hóa: Ceftibuten khi vào cơ thể được chuyển hóa thành các dạng đồng phân ở dạng cis-trans.

Thải trừ: Ceftibuten theo nước tiểu và phân ra ngoài cơ thể.

2.2 Chỉ định thuốc Fastise 200

Thuốc Fastise 200 được chỉ định để điều trị:

Đợt cấp tính của người mắc viêm phế quản mạn do: Vi khuẩn Hib, phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis.

Điều trị viêm tai giữa cấp do: Vi khuẩn Hib, phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis.

Điều trị viêm amidan, viêm họng do phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Armten 200: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Fastise 200

3.1 Liều dùng thuốc Fastise 200

Thuốc Fastise 200 được chỉ định dùng với liều:

3.1.1 Liều dùng cho người lớn và trẻ >12 tuổi

Liều điều trị đợt cấp tính của người mắc viêm phế quản mạn do: Vi khuẩn Hib, phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis: 2 viên/ngày, liên tục trong 10 ngày.

Liều điều trị viêm tai giữa cấp do: Vi khuẩn Hib, phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis: 2 viên/ngày, liên tục trong 10 ngày.

Liều điều trị viêm amidan, viêm họng do phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae: 2 viên/ngày, liên tục trong 10 ngày.

3.1.2 Liều dùng cho trẻ em

Liều điều trị viêm tai giữa cấp do: Vi khuẩn Hib, phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae, vi khuẩn gây viêm nhiễm đường hô hấp trên Moraxella catarrhalis: 9 mg/kg/ngày, liên tục trong 10 ngày.

Liều điều trị viêm amidan, viêm họng do phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae: 9 mg/kg/ngày, liên tục trong 10 ngày.

3.1.3 Liều dùng cho bệnh nhân suy thận

Người suy thận được hiệu chỉnh liều dùng như sau:

  • Liều cho người có Creatinin >50ml/phút: 2 viên/ngày hoặc 9mg/kg/ngày.
  • Liều cho người có Creatinin từ 30-49ml/phút: 2 viên/ngày hoặc 4,5mg/kg/ngày.
  • Liều cho người có Creatinin từ 5-29ml/phút: 1/2 viên/ngày hoặc 2,25mg/kg/ngày.

3.1.4 Liều dùng trên người phải tiến hành chạy thận nhân tạo 2-3 lần/tuần

Dùng duy nhất 1 liều 2 viên.

3.2 Cách dùng thuốc Fastise 200 hiệu quả

Thuốc Fastise 200 chỉ định dùng đường uống.

Uống thuốc Fastise 200 trước khi ăn khoản 2 giờ hoặc sau khi ăn khoảng 1 giờ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Fastise 200 cho người dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefbuten 200 Am Vi điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

5 Tác dụng phụ

Thuốc Fastise 200 có thể khiến người bệnh gặp phải một số tác dụng phụ như:

5.1 Tác dụng phụ thường gặp

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn,…

5.2 Tác dụng phụ ít gặp

Tiêu hóa: Táo bón, ợ hơi, đầy hơi, phân lỏng.

Toàn thân: Mệt mỏi, miệng khô, buồn ngủ, chán ăn.

Hô hấp: khó thở, nghẹt mũi.

Dị ứng: Nổi ban đỏ, mẩn ngứa, mày đay.

Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường khi uống thuốc Fastise 200 thì nên báo với bác sĩ để được khắc phục sớm.

6 Tương tác

Thuốc Fastise 200 gặp tương tác với:

  • Các thuốc kháng H2, thuốc kháng acid, đặc biệt là Ranitidine khi dùng liều 150mg/lần x 2 lần/ngày liên tục trong 3 ngày làm tăng nồng độ hấp thu tối đa của dược chất có trong thuốc Fastise 200 khoảng 23%, tăng diện tích dưới đường cong lên khoảng 16%.
  • Thuốc kháng cholinergic Aclidinium, thuốc điều trị HIV Abacavir: Bị giảm bài tiết khi dùng chung với Fastise 200.
  • Thuốc NSAIDS Aceclofenac, Acemetacin: Khi phối hợp với thuốc Fastise 200 làm tăng độc tính trên thận.
  • Thuốc chống đông Acenocoumarol: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với thuốc Fastise 200.
  • Aspirin: Thuốc Fastise 200 bị giảm đào thải khi dùng cùng với thuốc này.
  • Thuốc Acetazolamide: Thuốc Fastise 200 bị giảm hấp thu, giảm tác dụng khi dùng với thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Việc dùng thuốc thời gian dài có thể dẫn đến tăng nguy cơ phát triển các chủ vi khuẩn kháng thuốc nên cần tuân thủ đúng thời gian điều trị chỉ định.

Nếu trong thời gian dùng thuốc xuất hiện các dấu hiệu bội nhiễm thì nên báo với bác sĩ để được khắc phục sớm.

Giảm liều trên bệnh nhân suy thận.

Giảm liều trên những người đang phải tiến hành chạy thận nhân tạo.

Thận trọng khi dùng thuốc Fastise 200 trên người phải tiến hành lọc máu và chỉ dùng thuốc sau khi hoàn tất quá trình lọc máu.

Thận trọng khi dùng thuốc Fastise 200 trên những người có vấn đề về đường tiêu hóa.

Không dùng thuốc hết hạn.

Không uống thuốc kém chất lượng, ẩm, chảy nước.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Với phụ nữ có thai: Thuốc Fastise 200 được nghiên cứu sk không gây biến chứng quái thai khi thử nghiệm trên thỏ và chuột. Tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật không giúp khẳng định chắc chắn thuốc không gây hại cho thai nhi. Chính vì thế, người mẹ không được tự ý dùng thuốc.

Với phụ nữ cho con bú: Chưa có chứng minh cụ thể về việc tồn tại các thành phần trong thuốc có trong sữa mẹ. Chính vì thế, các mẹ không dùng thuốc khi không cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng thuốc Fastise 200 liều cao người bệnh có thể bị kích thích não dẫn đến các biểu hiện co giật.

Khi xuất hiện các triệu chứng quá mẫn do dùng thuốc Fastise 200 liều cao thì người bệnh sẽ được tiến hành thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Fastise 200 ở nơi khô mát.

Để thuốc Fastise 200 tránh ánh sáng.

Để thuốc Fastise 200 xa tầm tay trẻ.

Để thuốc ở nhiệt độ <30 độ. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32895-19.

Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm TW2 – VIỆT NAM.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Fastise 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Fastise 200 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Fastise 200 mua ở đâu?

Thuốc Fastise 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Fastise 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc Fastise 200

12 Ưu điểm

  • Thuốc Fastise 200 dùng đường uống, tiện lợi khi cần sử dụng.
  • Thuốc Fastise 200 sản xuất bởi Công ty Dược phẩm TW2, có nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP-WHO nên người dùng có thể hoàn toàn an tâm về chất lượng của thuốc khi sử dụng.
  • Thuốc Fastise 200 được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm TW2 có tác dụng tốt trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn gram dương và gram âm hiếu khí.
  • Thuốc Fastise 200 chứa ceftibuten được chứng minh với liều uống một hoặc hai lần mỗi ngày có khả năng dung nạp tốt và hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn, mang lại một giải pháp thay thế đầy hứa hẹn cho các thuốc khác (bao gồm Cefaclor, cotrimoxazole, amoxicillin/axit clavulanic, bacampicillin và Phenoxymethylpenicillin) để điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu và đường hô hấp.[1]
  • Ceftibuten đã được chứng minh hoạt tính diệt khuẩn chống lại mầm bệnh nhạy cảm, có ái lực cao với một số protein gắn penicillin gây chết người và có tính ổn định đối với các beta-lactamase thông thường qua trung gian plasmid hoặc nhiễm sắc thể, bao gồm cả những enzym thủy phân Cephalosporin thế hệ thứ ba ngoài đường tiêu hóa.[2]

13 Nhược điểm

  • Giá thành cao.
  • Dùng thuốc thời gian dài có thể làm tăng sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc, làm mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.

Tổng 13 hình ảnh

fastise 1 F2467
fastise 1 F2467
fastise 2 T7258
fastise 2 T7258
fastise 3 O5281
fastise 3 O5281
fastise 4 T8840
fastise 4 T8840
fastise 5 G2147
fastise 5 G2147
fastise 6 K4312
fastise 6 K4312
fastise 7 F2751
fastise 7 F2751
fastise 8 F2748
fastise 8 F2748
fastise 9 A0288
fastise 9 A0288
fastise 10 A0784
fastise 10 A0784
fastise 11 R7726
fastise 11 R7726
fastise 12 K4585
fastise 12 K4585
fastise 13 M4278
fastise 13 M4278

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả L R Wiseman, J A Balfour (Ngày đăng tháng 5 năm 1994). Ceftibuten. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and clinical efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả R N Jones (Ngày đăng tháng 7 năm 1995). Ceftibuten: a review of antimicrobial activity, spectrum and other microbiologic features, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Fastise 200 có sẵn tại nhà thuốc không

    Bởi: Huyền Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Fastise 200 hiện có sẵn tại nhà thuốc, bạn liên hệ website trung tâm thuốc để được tìm cách đặt mua nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Fastise 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Fastise 200
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chính hãng, giao nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633