Farizol 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kwality Pharmaceutical, Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Tiền Giang |
Số đăng ký | VN-21397-18 |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefprozil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8663 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4012 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Farizol 500 được chỉ định để điều trị các tình trạng viêm nhiễm ở đường hô hấp cả trên và dưới, viêm tai ới những căn bệnh phổ biến hay gặp như viêm họng, viêm phế quản,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Farizol 500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Farizol 500 chứa:
Dược chất: Cefprozil 500mg.
Tá dược: Purified talc, Lactose,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Farizol 500mg
2.1 Thuốc Farizol 500 thế hệ mấy?
2.1.1 Dược lực học
Cefprozil là một Cephalosporin có hoạt tính dùng đường uống. Nó đặc biệt hoạt động chống lại các vi khuẩn Gram dương Streptococcus pyogenes, pneumoniae và agalactiae và chống lại Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin. Các chủng S. aureus kháng methicillin không nhạy cảm với cefprozil. Cefprozil cũng có hoạt tính vừa phải đối với Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, nhiều Enterobacteriaceae và một số vi khuẩn kỵ khí, và tương đối ổn định với sự thủy phân của một số beta-lactamase.
Trong các thử nghiệm so sánh, hiệu quả lâm sàng và vi khuẩn học của cefprozil 500 mg hoặc 20 mg/kg dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày có thể so sánh với chế độ điều trị nhiều liều hàng ngày của Erythromycin ở bệnh nhân viêm amidan hoặc viêm họng, với Cefaclor và amoxicillin/clavulanate trong nhiễm trùng đường hô hấp dưới, với amoxicillin/ clavulanate và erythromycin trong nhiễm trùng da và cấu trúc da và với cefaclor trong nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính không biến chứng. Hiệu quả lâm sàng của cefprozil tương tự như cefaclor ở bệnh nhân viêm amidan hoặc viêm họng nhưng hiệu quả vi khuẩn học của cefprozil lớn hơn đáng kể so với cefaclor.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng Cefprozil là 95%. Cefprozil hấp thu nhanh ở tiêu hóa. Với liều 250mg, 500mg, 1g thì Cefprozil hấp thu đỉnh sau 1,5 giờ với nồng độ 6,1; 10,5; 18,3µg/ml.
Phân bố: Cefprozil gắn với protein 36%.
Thải trừ: Ở thận. Cefprozil có nửa đời thải trừ ở người bình thường và người chức năng thận giảm là 1,3 giờ và 5,2 giờ.
2.2 Thuốc Farizol 500 là thuốc gì?
Thuốc Farizol 500 điều trị:
- Viêm đường tiết niệu không đi kèm biến chứng.
- Viêm xoang.
- Viêm hầu họng.
- Viêm phổi cấp-mạn tính.
- Viêm tai giữa.
- Viêm da, cấu trúc da.
- Viêm tai giữa.
- Viêm phổi thứ phát.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Farizol 500
3.1 Liều dùng thuốc Farizol 500
| Người lớn, trẻ >13 tuổi | Trẻ 2-12 tuổi |
Viêm amidan/viêm hầu họng | 1 viên/ngày Dùng 10 ngày | 7,5mg/kg/lần x 2 lần/ngày |
Viêm xoang | 1/2 viên x 2 lần/ngày Nặng: 1 viên x 2 lần/ngày Dùng 10 ngày |
|
Viêm da, cấu trúc da | 1/2 viên x 2 lần/ngày Hoặc: 1 viên/ngày Hoặc: 1 viên x 2 lần/ngày Dùng 10 ngày | 20mg/kg/ngày DÙng 10 ngày |
Viêm đường tiết niệu không biến chứng | 1 viên/ngày Dùng 1 tuần |
|
Người suy thận:
- Creatinin 30-120ml/phút: Dùng liều thường.
- Creatinin ≤29ml/phút: 1/2 liều người thường.
3.2 Cách dùng Farizol 500 thuốc hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Có thể uống lúc no hoặc khi bụng rỗng.
Thường thuốc uống 10-15 ngày.
Liều tối đa ở trẻ phải nhỏ hơn liều thông thường ở người lớn.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bizrani điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm Cephalosporin.
Người dị ứng với Cefprozil.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn Tiêu chảy Đau bụng |
| Viêm đại tràng giả mạc |
|
Huyết học | Bạch cầu ưa eosin tăng | Bạch cầu trung tính giảm |
| Tiểu cầu giảm Xuất huyết Bạch cầu hạt mất Thiếu máu bất sản Bạch cầu giảm Thời gian Prothrombin kéo dài Pancytopenia Xét nghiệm Coombs gặp dương tính |
Thận |
| BUN và creatinin máu tăng |
| Viêm thận kẽ |
Sinh dục | Bộ phận sinh dục trong và âm đạo bị ngứa |
|
|
|
Gan | Tăng AST, ALT | Bilirubin và alkaline phosphatase tăng | Vàng da Ứ mật |
|
Thần kinh | Chóng mặt |
| Động kinh | Căng thẳng, mất ngủ Đau đầu Buồn ngủ trong Lú lẫn Hiếu động quá mức |
Da liễu |
| Mề đay, phát ban |
| Hồng ban đa dạng |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Pricefil 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi sử dụng
6 Tương tác
Probenecid: Khiến thuốc tăng nồng độ.
Các tương tác khác chứa báo cáo.
Hỏi về sự tương tác trước khi dùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lái xe, vận hành máy vẫn dùng thuốc được.
Thuốc thận trọng với người:
Dị ứng kháng sinh Cephalosporin.
Dị ứng với các Cefprozil.
Suy thận nặng.
Gia đình tiền sử:
- Nổi mề đay.
- Phát ban.
- Hen phế quản.
- Các bệnh dị ứng.
Từng thiếu máu tan máu.
Tiêu chảy nặng khi dùng kháng sinh: Viêm đại tràng màng giả đã được ghi nhận.
Viêm đại tràng, bệnh tiêu hóa: cẩn trọng về việc chỉ định các kháng sinh phổ rộng.
Dị ứng với Beta-lactam: Cần chuẩn bị kỹ phương án điều trị sốc.
Khi dùng thuốc lâu ngày: Bệnh nhân được theo dõi nghiêm ngặt để kịp thời điều trị khi bội nhiễm do nguy cơ cao khiến các vi khuẩn không nhạy cảm sinh trưởng mạnh. Ngừng uống khi gặp bội nhiễm nặng.
Dùng đúng chỉ định.
Không uống khi hết hạn, viên hỏng, ẩm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với bà bầu: Cefprozil chưa đủ thông tin kiểm chứng cũng như nghiên cứu chứng minh an toàn. Các mẹ gặp nhiễm khuẩn nên đến bác sĩ để được lựa chọn loại thuốc phù hợp với tình trạng bệnh.
Với phụ nữ cho con bú: Cần cho con ngừng bú nếu phải uống thuốc hoặc đổi thuốc khác an toàn hơn, không nên dùng thuốc vì thấy Cefprozil vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chán ăn, tiêu chảy có thể gặp khi dùng 6 viên/kg.
Không thấy tử vong ở động vật dùng liều 10 viên/kg.
Xử trí:
- Thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Thuốc kháng sinh là thuốc cần chỉ định nên không được để nơi trẻ dễ lấy để tránh uống phải. Thuốc để tránh ẩm, <30 độ, tốt nhất là nhiệt độ phòng. Nơi để thuốc không được nhiệt độ cao, nhiều nắng chiếu vào.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21397-18.
Nhà sản xuất: Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Farizol 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Farizol 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Farizol 500 mua ở đâu?
Thuốc Farizol 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Farizol 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống tiện sử dụng.
- Kháng sinh trong thuốc hiệu quả tốt để giảm tình trạng viêm nhiễm hô hấp trên-dưới, viêm tai như viêm xoang, viêm phổi,…
- Sau khi được nhà máy GMP-WHO sản xuất, thuốc cũng đã được kiểm định và đăng ký bởi công ty Dược trong nước nên đảm bảo chất lượng.
- Cefprozil được coi là một loại thuốc an toàn và hữu ích trong điều trị các bệnh truyền nhiễm khác nhau ở trẻ em. Tỷ lệ hiệu quả lâm sàng là 50% (2/4) trong viêm phế quản cấp, 80% (4/5) trong viêm họng, 100% (7/7) trong viêm amidan, 100% (8/8) trong bệnh chốc lở, nhọt và posthitis. Do đó, tỷ lệ hiệu quả tổng thể là 84% (21/25).[2]
- Cefprozil, 500 mg, 1 lần/ngày được nghiên cứu dường như là một lựa chọn thay thế thích hợp để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính, không biến chứng.[3]
12 Nhược điểm
- Trẻ <2 tuổi mắc các nhiễm khuẩn chưa đủ thông tin uống thuốc.
- Tiêu chảy, buồn nôn,... và nhiều rối loạn có thể gặp khi uống thuốc.[4]
- Giá thành cao.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả L R Wiseman, P Benfield (Ngày đăng tháng 2 năm 1993). Cefprozil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties, and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả H Wakiguchi, N Ohishi, S Kido, T Takechi, K Takeda, K Yoshimura, I Nomura, M Fujieda, K Araki, T Kurashige (Ngày đăng tháng 12 năm 1992). Therapeutic effects of cefprozil in the treatment of various infectious diseases in children, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả J C Christenson, W M Gooch, J N Herrod, E Swenson (Ngày đăng tháng 10 năm 1991). Comparative efficacy and safety of cefprozil and cefaclor in the treatment of acute uncomplicated urinary tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Farizol 500 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây