Famotidin 40mg Vidipha
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Dược Phẩm Trung Ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Dược Phẩm Trung Ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-29183-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Famotidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie134 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Famotidin 40mg Vidipha là gì
Thành phần có trong Famotidin 40mg Vidipha chứa:
- Famotidin 40mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu Thầu Dầu, màu violet.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Famotidin 40mg Vidipha

Điều trị tình trạng:
- Loét dạ dày hoạt động lành tính
- Loét tá tràng hoạt động.
- Tăng tiết Đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Vinfadin 20mg/2ml - Thuốc điều trị viêm loét đường tiêu hóa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Famotidin 40mg Vidipha
Điều trị | Liều dùng |
Loét tá tràng |
|
Loét dạ dày lành tính | Cấp tính: Người lớn: 1 viên /ngày, uống vào giờ đi ngủ. |
Trào ngược dạ dày - thực quản | Người lớn là 20mg x 2 lần/ngày, dùng 6 tuần. |
Viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược | 20 hoặc 40mg Famotidin x 2 lần/ngày, dùng 3 tháng. |
Tăng tiết dịch vị | Người lớn dùng 20mg Famotidin /lần/mỗi 6 giờ. Có thể nâng liều lên 4 viên/lần cách 6 giờ với đối tượng có hội chứng Zollinger - Ellison nặng. |
Suy thận nặng | cần giảm liều xuống 20 mg Famotidin vào lúc đi ngủ, 2 lần dùng thuốc cách nhau 36-48h. |
Người cao tuổi và trẻ em | chưa có dữ liệu độ an toàn với trẻ em. |
Chú ý rằng liều dùng không thay đổi theo tuổi. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Famotidin 40mg Vidipha cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ancid Ampharco điều trị viêm loét dạ dày, tăng tiết acid
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
6 Tương tác
Thức ăn +Famotidin: tăng nhẹ Sinh khả dụng của thuốc.
Thuốc kháng acid + Famotidin: giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin.
Do đặc tính dược động học của Famotidin, không ức chế chuyển hóa bằng CYP450 nên không ảnh hưởng đến các thuốc như warfarin, theophylin, indocyanin, phenazon.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc đáp ứng với hoạt chất famotidin không loại trừ được tình trạng bệnh ác tính của loét dạ dày.
Thận trọng khi dùng Famotidin 40mg Vidipha ở đối tượng bị suy thận, cần giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Chỉ khi bị ợ nóng, biểu hiện bằng việc rát ngực, tăng tiết acid dịch vị, đau dạ dày sau khi uống thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi thì bệnh nhân mới được ngừng thuốc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai chỉ dùng thuốc khi thật cần.
Phụ nữ nuôi con bú nếu dùng thuốc thì cần ngừng cho con bú, vì famotidin có vào được sữa mẹ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Famotidin 40mg Vidipha có gây ra ngủ gà nên cần thận trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện này chưa gặp tình trạng quá liều cấp.
Một số người bệnh tăng tiết dịch vị mà dùng liều 800mg famotidin/ngày hiện cũng chưa thấy triệu chứng ngộ độc nặng.
Điều trị: thường sẽ áp dụng loại bỏ thuốc khỏi đường ruột càng sớm càng tốt. Theo dõi lâm sàng kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Nên để Famotidin 40mg Vidipha ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Famotidin 40mg Vidipha
Nhiệt độ bảo quản Famotidin 40mg Vidipha dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Famotidin 40mg Vidipha hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Famotidin 40mg Hataphar chứa Famotidine, dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Famodine chứa Famotidine, dùng để điều trị trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc này được sản xuất tại Duo Pharma (M) Sdn. Bhd, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Tại thành dạ dày, Famotidin có cơ chế là ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2, làm giảm bài tiết acid dạ dày, từ đó điều trị các triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản,... liều Famotidin nên uống trước khi đi ngủ để tạo có thể ức chế tối đa sự bài tiết acid vào đêm. Việc giảm tiết dịch dạ dày có thể làm giảm bài tiết pepsin.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, Famotidin có sinh khả dụng 40-50%, bị ảnh hưởng nhẹ bởi thức ăn. Sau 1-3h, Famotidin đạt nồng độ đỉnh. Vd của Famotidin khoảng 0,94 - 1,33 lít/kg, chỉ khoảng 15-20% gắn với protein huyết tương. T ½ của Famotidin là 2,5-4h. Famotidin bị chuyển hóa một lượng nhỏ tạo chất không còn tác dụng famotidin S-oxid. Famotidin vào được sữa mẹ, thải trừ qua nước tiểu.
10 Thuốc Famotidin 40mg Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Famotidin 40mg Vidipha chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Famotidin 40mg Vidipha mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Famotidin 40mg Vidipha trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Famotidin 40mg Vidipha được Dược Phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất, có uy tín trong ngành dược.
- Famotidin dạng viên, tiện lợi khi dùng.
- Hiệu quả điều trị của Famotidin trong việc điều trị loét dạ dày, tá tràng tốt. [2].
13 Nhược điểm
- Famotidin 40mg Vidipha có thể gây ra một vài tác dụng phụ như tiêu chảy, táo bón, đau đầu.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ V G Pleshkov, V N Afanas'ev, A V Ovsiankin (đăng năm 2000), [Famotidin (quamatel) in the treatment of gastroduodenal ulcer], Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2025