Fabadroxil 500
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-29853-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2049 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Fabadroxil 500mg là kháng sinh kê đơn có chứa Cefadroxil thường được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm. Bài viết sau đây của Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn đọc có thêm những thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc, tránh tình trạng kháng thuốc xảy ra.
1 Thành phần
Mỗi viên Fabadroxil 500mg có chứa:
- Cefadroxil (Cefadroxil monohydrat compact):................500 mg.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Thuốc Fabadroxil 500mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Fabadroxil 500mg được sử dụng để kê đơn với mục đích tiêu diệt các chủng vi khuẩn gây nên tình trạng nhiễm khuẩn do thuốc có chứa kháng sinh Cefadroxil. Tác dụng cụ thể của thuốc như sau:
- Điều trị các vấn đề liên quan đến nhiễm khuẩn tại đường hô hấp.
- Điều trị các bệnh lý phụ khoa, các bệnh nhiễm khuẩn ở bàng quang, niệu đạo.
- Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn ở trên da hoặc mô mềm.
- Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị bệnh viêm tủy xương hay viêm khớp.
3 Liều lượng và cách dùng thuốc
Độ tuổi | Liều dùng |
Người có cân nặng > 40 kg | Ngày uống từ 1-2 viên (tương ứng mức 500-1000mg) và có thể được căn chỉnh phù hợp hơn dựa vào tình trạng nhiễm khuẩn. |
Trẻ có chỉ số cân nặng <40 kg | Trẻ < 1 tuổi: sử dụng 25-50mg/kg/ngày, ngày 2 đến 3 lần uống. Trẻ 1-6 tuổi: 250mg/lần, mỗi ngày uống 2 lần. Trẻ > 6 tuổi: uống liều 500mg/lần (tương đương 1 viên thuốc), ngày uống 2 lần. |
Người già | Cần được theo dõi chức năng thận trong suốt thời gian dùng thuốc. Liều có thể điều chỉnh theo các chỉ số này. |
Người bị suy thận | Liều dùng: 500-1000mg/ngày, khoảng cách các liều cụ thể như sau:
|
Người bệnh nên sử dụng thuốc ít nhất là 5-10 ngày.
Dùng thuốc cùng với thức ăn có thể hạn chế đáng khả năng gây tác dụng phụ của thuốc.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc:Thuốc BIDVA 500mg - kháng sinh điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Fabadroxil 500mg Pharbaco cho người bệnh từng có dấu hiệu dị ứng, mẫn cảm với thuốc nhóm Cephalosporin hoặc kích ứng với tá dược trong thuốc.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Tiêu chảy, nôn, đau bụng |
Ít | - Nổi mề đay, ban da, ngứa da - Tăng số lượng bạch cầu ưa acid - Tăng chỉ số men gan, tăng transaminase - Viêm hoặc ngứa cơ quan sinh dục, nhiễm nấm Candida |
Hiếm gặp | - Sốt, sốc phản vệ, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng,... - Nổi ban da, hội chứng SJS, hội chứng Lyells, mạch phù,... - Viêm gan, vàng da, ALT, AST tăng - Co giật, kích động, đau đầu,... - Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu,... - Viêm thận, nhiễm độc thận,... - Đau nhức các khớp. |
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Brudoxil 500mg - Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1
6 Tương tác
Probenecid | Giảm bài tiết Fabadroxil 500mg |
Furosemid, Aminoglycosid | Có thể độc với thận. |
Cholestyramin | Chậm quá trình hấp thu của thuốc |
7 Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Tiền sử dị ứng: Hiện tượng quá mẫn chéo với kháng sinh penicilin có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trước khi sử dụng thuốc, cần điều tra rõ tiền sử dị ứng của người bệnh để tránh các phản ứng không mong muốn.
- Chức năng thận suy giảm: Cần theo dõi hoặc tiến hành các xét nghiệm liên quan ở người bệnh có chức năng thận suy giảm để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc.
- Phòng tránh bội nhiễm: Do Fabadroxil là loại kháng sinh diệt khuẩn, nên cần hạn chế sử dụng dài ngày để tránh tạo điều kiện cho vi khuẩn kém nhạy cảm phát triển và gây hiện tượng bội nhiễm.
- Viêm đại tràng màng giả: Thuốc có thể gây nên viêm đại tràng màng giả, đặc biệt là ở những người có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa. Cần chú ý và theo dõi các triệu chứng liên quan.
- Trẻ em mới sinh: Với trẻ mới sinh hoặc sinh thiếu tháng, sử dụng Fabadroxil chưa được chứng minh về độ an toàn tuyệt đối, do đó cần phải thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Sử dụng đúng liều lượng và đúng cách: Cần tuân thủ đúng liều lượng, đúng cách sử dụng và đúng khoảng cách giữa các liều uống theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà dược.
- Tránh lạm dụng: Không nên lạm dụng Fabadroxil vì có thể gây ra kháng kháng sinh, khiến cho việc điều trị các nhiễm khuẩn sau này trở nên khó khăn hơn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú
Chỉ dùng khi thật sự cần thiết, theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ.
7.3 Lưu ý khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc
Nên thận trọng do tác dụng phụ của thuốc có thể gây nguy hiểm cho công việc của những người bệnh này.
7.4 Xử trí khi dùng quá liều
Triệu chứng: khi dùng quá liều Fabadroxil 500mg và xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, hoặc các triệu chứng liên quan đến thận hoặc thần kinh cơ.
Xử trí: ngay lập tức ngưng sử dụng Fabadroxil và liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm cứu thương để được hướng dẫn tiếp theo.
7.5 Bảo quản
- Nơi khô ráo.
- Tránh ẩm và nắng.
- Nhiệt độ luôn < 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Cefadroxil 500mg Vidipha: do Dược Phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất và lưu hành với số VD-21371-14. Cefadroxil monohydrat là thành phần chính có trong thuốc, có tác dụng diệt khuẩn nên có thể được dùng thay cho thuốc Fabadroxil 500mg khi cần điều trị các chứng nhiễm khuẩn hô hấp, da và tiết niệu.
Cefadroxil EG 500mg: do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất và có SĐK là VD-25382-16. Là 1 loại thuốc kháng sinh có thể sử dụng để điều trị chứng nhiễm khuẩn nhẹ và vừa, dùng được cho cả trẻ nhỏ và người lớn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Fabadroxil 500mg chứa hoạt chất Cefadroxil, một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ đầu. Cơ chế hoạt động của Cefadroxil dựa trên khả năng ngăn chặn sự tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn thông qua việc ức chế enzyme transpeptidase.
Khi vi khuẩn đang phát triển và nhân đôi, chúng cần tổng hợp thành tế bào mới để duy trì sự sống và phát triển. Enzyme transpeptidase là một phần quan trọng trong quá trình này, vì nó tham gia vào việc tạo ra các liên kết gắn kết giữa các thành phần cấu trúc của tế bào vi khuẩn. Khi Cefadroxil được sử dụng, nó ngăn chặn hoạt động của enzyme transpeptidase này bằng cách kết hợp với nó hoặc ức chế sự hoạt động của nó, làm gián đoạn quá trình tổng hợp thành tế bào.
Phổ rộng: Cefadroxil có khả năng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm cả các vi khuẩn Gram dương và Gram âm
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Fabadroxil có thể được hấp thu gần như hoàn toàn trong đường tiêu hóa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hấp thu của thuốc vào cơ thể.
Phân bố: Sau khi hấp thu, Fabadroxil phân bố khắp mô và dịch trong cơ thể. Chỉ số Thể tích phân bố (volume of distribution) là 18l/1.73 m2, cho thấy rằng thuốc có khả năng lưu giữ trong nhiều phần của cơ thể. Fabadroxil có khả năng được tiết ra trong sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai của phụ nữ mang thai, do đó cần cân nhắc cẩn thận khi dùng.
Chuyển hóa: Fabadroxil không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Hoạt chất của Fabadroxil được thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua đường tiểu, ở dạng không đối có đến 90%, hay hầu hết lượng thuốc được sử dụng sẽ được loại bỏ qua nước tiểu.
10 Thuốc Fabadroxil 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Fabadroxil 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Fabadroxil 500mg mua ở đâu?
Thuốc Fabadroxil 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Đơn vị sản xuất thuốc đạt chuẩn chất lượng và kiểm định GMP.
- Được cấp giấy phép lưu hành SĐK tại Việt Nam bởi Cục Quản lý Dược, trực thuộc Bộ Y tế.
- Cefadroxil có khả năng hấp thu ở đường uống là rất tốt, Sinh khả dụng cao và phát huy tác dụng diệt khuẩn hiệu quả ở nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. [1].
- Dạng viên nén nhỏ gọn được đóng trong bao bì kín dễ bảo quản, có thể cắt vỉ nhỏ chia thành các liều uống khác nhau.
- So với Cephalexin, sử dụng thuốc chứa Cefadroxil để điều trị cho bệnh nhân nhiễm liên cầu khuẩn gây tan huyết GABHS với liều dùng hàng ngày ít hơn, chỉ cần uống 1 viên/ngày là được. [2]
13 Nhược điểm
Thuốc cũng có thể bị đề kháng nếu người bệnh lạm dùng hoặc sử dụng không đủ thời gian, dùng không đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả R E Buck và cộng sự (Đăng tháng 02 năm 1997). Cefadroxil, a new broad-spectrum cephalosporin, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 06 năm 2024
- ^ Correne D Curtin, cập nhập tháng 07 năm 2003. Efficacy of cephalexin two vs. three times daily vs. cefadroxil once daily for streptococcal tonsillopharyngitis, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 06 năm 2024