1 / 11
ezenstatin 10 20 1 M5867

Ezenstatin 10/20

Thuốc kê đơn

270.000
Đã bán: 92 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-32782-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAtorvastatin, Ezetimibe
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5184
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 812 lần

Thuốc Ezenstatin 10/20 là dạng kết hợp của 2 hoạt chất atorvastatin và ezetimibe, thường được chỉ định để giảm cholesterol máu và dự phòng các biến cố tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ezenstatin 10/20.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Ezenstatin 10/20 là:

  • Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci):..........................20mg.

  • Ezetimibe:..............................................................................10mg. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ezenstatin 10/20

2.1 Thuốc Ezenstatin 10/20 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

2.1.1.1 Atorvastatin

Atorvastatin ức chế cạnh tranh trên hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, bất hoạt quá trình chuyển HMG – CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol, do đó ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol, giảm lượng cholesterol dự trữ tại gan, đồng thời tăng cường tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu, kết quả cuối cùng, nồng độ cholesterol trong máu giảm xuồng.

Atorvastatin cho hiệu làm giảm cholesterol LDL vượt trội (25 – 61%) khi dùng đơn độc so với các statin khác, thường được dùng trong trường hợp người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều.

Thuốc làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Atorvastatin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10 – 30%) bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.

Đáp ứng điều trị với atorvastatin có thể thấy được trong vòng 1 – 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 – 6 tuần và duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy atorvastatin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành (có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.

Atorvastatin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phát (cấp 1) bệnh mạch vành ở người bệnh tăng cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vành.

2.1.1.2 Ezetimibe

Ezetimib làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.

Ezetimib khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan. Điều này giúp giảm tích trữ cholesterol ở gan và làm tăng thanh thải cholesterol ra khỏi máu; cơ chế riêng biệt này bổ sung cho tác dụng của các statin.

2.1.2 Dược động học

Quá trình

Ezetimibe

Atorvastatin

Hấp thu

Sau khi uống, ezetimib được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimib-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4 – 12 giờ sau khi uống đối với ezetimib. Thức ăn (có chất béo hoặc không có chất béo) không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib.

Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 14%.

Phân bố

Ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 – 92%.

Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ.

Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan (> 70%) do hệ enzym microsom cytochrom P450 (CYP), chủ yếu do isoenzym 3A4 (CYP 3A4) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính

Thải trừ

Sau khi uống 14 C-ezetimib (20 mg), khoảng 93% ezetimib hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% thải trừ qua phân và 11% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương.

Atorvastatin đào thải nhiều ra phân, đào thải qua thận < 2%.

2.2 Chỉ định thuốc Ezenstatin 10/20

Dự phòng biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành có tiền sử của hội chứng mạch vành cấp (ACS: Acute coronary syndrome), trước đây được điều trị hoặc không được điều trị với statin.

Tăng cholesterol máu: Thuốc làm giảm lượng cholesterol toàn phần, cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn ở các bệnh nhân:

Tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp khi:

  • Bệnh nhân không được kiểm soát một cách thích hợp khi dùng đơn độc statin.

  • Bệnh nhân đã được điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Ở bệnh nhân người lớn tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử hoặc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atovze 10/20 điều trị hạ cholesterol huyết tương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ezenstatin 10/20

3.1 Liều dùng thuốc Ezenstatin 10/20

Ezenstatin 10/20 nên đươc bắt đầu điều trị với liều thấp nhất cho đáp ứng điều trị, tăng liều khi cần thiết.

Khoảng cách giữa các lần tăng liều không được dưới 04 tuần, cho tới khi nồng độ cholesterol LDL trong máu đạt chỉ số mong muốn, hoặc khi tới liều tối đa cho phép và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ ở người bệnh.

3.1.1 Người lớn

Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 10/10 hoặc 10/20 mỗi ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.

Liều duy trì: 1 viên 10/10mg hoặc 10/20mg /ngày. Tăng liều khi cần thiết, nhưng liều atorvastatin không quá 80 mg/ngày.

3.1.2 Các đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút). Thuốc này không thích hợp để dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.

3.2 Cách dùng thuốc Ezenstatin 10/20

Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói. Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.

Bệnh nhân nên nuốt nguyên viên thuốc, không được nghiền nát, hòa tan hoặc nhai.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với atorvastatin, ezetimib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atorpa- E 20/10 phòng ngừa bệnh tim mạch

5 Tác dụng phụ

Ezenstatin nhìn chung có khả năng dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp , ít gặp , hiếm gặp , rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000).

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.

Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.

Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).

Da: Ban da.

Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn …).

Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ Glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Tăng men gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị với thuốc. Nếu bệnh nhân có nồng độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất thường trở về bình thường. Nếu nồng độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) cao dai dẳng và gấp hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị với Ezenstatin.

Người bệnh cần được thông báo và cần báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ biểu hiện nào trên cơ như đau cơ không rõ lý do, vọp bẻ hoặc yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Nếu gặp các triệu chứng trên trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên được chỉ định làm xét nghiệm CPK. Nếu CPK tăng cao (> 5 lần giới hạn trên của bình thường), phải ngưng dùng thuốc.

Điều trị phải được ngưng nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt (> 10 lần giới hạn trên của bình thường) hoặc nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

6 Tương tác thuốc

6.1 Ezetimibe

Cholestyramin: Làm giảm AUC của Ezetimibe toàn phần khoảng 55%.

Ciclosporin: Tăng nồng độ Ezetimibe gấp nhiều lần. Chống chỉ định kết hợp.

Các fibrat: Tăng nồng độ Ezetimibe trong máu, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng.

Thuốc chống đông: Có nguy cơ gây tăng INR.

6.2 Atorvastatin

Chất ức chế cytochrom P450: Tăng nồng độ Atorvastatin trong máu, tăng nguy cơ bệnh cơ.

Chất ức chế protein kháng ung thư vú: Tăng nồng độ Atorvastatin trong máu, tăng nguy cơ bệnh cơ.

Thuốc cảm ứng cytochrom P450: Giảm nồng độ Atorvastatin trong máu.

Chất ức chế protein vận chuyển: Tăng mức tiếp xúc toàn thân của Atorvastatin.

Gemfibrat/các fibrat: Tăng biến cố lên cơ, tiêu cơ vân.

Ezetimibe: Tăng biến cố lên cơ, tiêu cơ vân.

Colestipol: Giảm nồng độ trong máu của Atorvastatin và các chất chuyển hóa.

Acid fusidic: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân.

Colchicine: Tăng nguy cơ bệnh cơ.

Digoxin: Tăng nhẹ nồng độ của Digoxin trong máu.

Thuốc tránh thai đường uống: Tăng nhẹ nồng độ của các thuốc tránh thai norethisteron, ethinyl Estradiol.

Warfarin: Giảm thời gian prothrombin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần cân nhắc khi dùng thuốc này (do thuốc có chứa nhóm statin) đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như: Đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.

Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL. Vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

Nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.

Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu. Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

  • Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng Insulin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

Thuốc này chứa Lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên cần lưu ý các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ có thể xảy ra trong thời gian dùng thuốc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Ezenstatin 10/20 nơi khô và thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32782-19.

Nhà sản xuất: Công Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Ezenstatin 10/20 giá bao nhiêu? 

Thuốc Ezenstatin 10/20 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá thuốc Ezenstatin 10/20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.    

10 Thuốc Ezenstatin 10/20 mua ở đâu?

Thuốc Ezenstatin 10/20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Ezenstatin 10/20 là dạng kết hợp giữa 2 thành phần atorvastatin và ezetimibe, được chỉ định trong các trường hợp tăng cholesterol nặng, không đáp ứng khi dùng tưng thuốc đơn độc [1]

  • Dạng viên nén nhỏ gọn, liều dùng 1 viên mỗi ngày, trên vỏ thuốc có in số ngày, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và hạn chế tối đa tình trạng quá liều, quên liều.

  • Các kết quả nghiên cứu cho thấy, kết hợp Atorvastatin và ezetimibe là một lựa chọn phù hợp cho những đối tượng cần giảm thêm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C) [2].

  • Phối hợp liều cố định cải thiện sự tuân thủ điều trị bằng thuốc và sự phối hợp này sẽ hữu ích cho những bệnh nhân không thể đạt được mục tiêu lipid với liều statin dung nạp tối đa [3].

  • Hiệu quả chung và hiệu quả phân nhóm của liệu pháp phối hợp Ezetimibe và Atorvastatin trong việc giảm LDL-C, Cholesterol toàn phần và Triglyceride tốt hơn rõ rệt so với Atorvastatin đơn trị liệu. Hiệu quả của liệu pháp phối hợp tổng thể và nhóm Ezetimibe (10 mg) và Atorvastatin (10 mg/20mg) đối với việc tăng HDL-C là đáng kể [4].

  • Được sản xuất trên dây truyền hiện đại, nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP của công ty dược phẩm Agimexpharm, đơn vị sản xuất thuốc và thực phẩm hỗ trợ sức khỏe uy tín, chất lượng của nước ta. 

12 Nhược điểm

  • Cần thận trọng khi sử dụng do thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc.

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần hết sức thận trọng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả António Miguel Ferreira và cộng sự (Ngày đăng: tháng 6 năm 2007). Defining the Place of Ezetimibe/Atorvastatin in the Management of Hyperlipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023
  3. ^ Tác giả Ya-Bin Ma, Paul Chan, Yuzhen Zhang, Brian Tomlinson, Zhongmin Liu (Ngày đăng: tháng 6 năm 2019). Evaluating the efficacy and safety of atorvastatin + ezetimibe in a fixed-dose combination for the treatment of hypercholesterolemia, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023
  4. ^ Tác giả Cong Ai, Shanshan Zhang, Qiao He, Jingpu Shi (Ngày đăng: 17 tháng 10 năm 2018). Comparing the combination therapy of ezetimibe and atorvastatin with atorvastatin monotherapy for regulating blood lipids: a systematic review and meta-analyse, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Phụ nữ bị tiểu đường thai kì có dùng được không?

    Bởi: Long vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ezenstatin 10/20 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ezenstatin 10/20
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm dùng ổn giá thành phù hợp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633