1 / 9
thuoc evopride 2mg 1 E2062

Evopride 2mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharmEvo, PharmEvo Private Limited
Công ty đăng kýPharmEvo Private Limited
Số đăng kýVN-20204-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứPakistan
Mã sản phẩmtv1032
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Evopride 2mg chứa:

  • Glimepiride 2mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Evopride 2mg

Thuốc Evopride 2mg chứa hoạt chất Glimepirid được sử dụng bằng đường uống để điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, khi chế độ ăn uống, tập luyện và kiểm soát cân nặng không đủ hiệu quả trong việc ổn định đường huyết.

Thuốc có thể được dùng đơn trị hoặc kết hợp với Metformin, glitazon hay insulin khi cần thiết.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Gregory-2 - Điều trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

Thuốc Evopride 2mg - Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Evopride 2mg

3.1 Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ, phụ thuộc vào hoàn cảnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều khởi đầu: 1 mg/lần/ngày.

Tăng liều: Có thể tăng 1 mg mỗi 1–2 tuần nếu Glucose huyết chưa được kiểm soát.

Liều duy trì thường dùng: 1–4 mg/ngày.

Liều tối đa: 8 mg/ngày, trường hợp này rất hiếm khi cần.

3.2 Cách dùng

Thuốc Evopride 2mg được dùng bằng đường uống không nhai, không nghiền, uống một lần vào buổi sáng, trước hoặc trong bữa ăn chính đầu tiên.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Evopride 2mg hoặc sulfonylure, sulfonamid.

Phụ nữ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú (nếu không ngừng cho bú).

Bệnh nhân đái tháo đường typ 1, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.

Bệnh nhân hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và bệnh cấp tính, cần điều trị bằng insulin.

Người suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc THcomet-GP2 500mg/2mg trị tiểu đường type 2 kết hợp luyện tập

5 Tác dụng phụ

Hạ đường huyết là tác dụng phụ quan trọng nhất.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu
  • Đau bụng, cảm giác đầy tức vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, nôn
  • Rối loạn thị giác thoáng qua khi bắt đầu điều trị do thay đổi glucose huyết

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng dị ứng
  • Mẩn đỏ
  • Mày đay
  • Ngứa

Hiếm gặp (ADR < 1/1.000):

  • Viêm mạch dị ứng
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Vàng da, suy gan, tăng enzym gan
  • Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm hồng cầu

6 Tương tác

Fluconazol: Ức chế mạnh CYP2C9, làm tăng nồng độ Glimepirid trong huyết tương, nguy cơ hạ đường huyết nặng.

Miconazol (đường uống): Có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng khi phối hợp với sulfonylurea.

Glimepirid dùng chung với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, do tăng tác dụng hạ glucose huyết:

  • Insulin, Pramlintid, và các thuốc điều trị đái tháo đường dùng đường uống khác.
  • Phenylbutazon, Azapropazon, Oxyphenbutazon (NSAIDs), Salicylat, Acid para-aminosalicylic.
  • Các đồng phân của Somatostatin, anabolic steroid, hormon sinh dục nam (androgen).
  • Chloramphenicol, tetracyclin, sulfonamid tác dụng kéo dài, quinolon, Clarithromycin.
  • Thuốc chống đông máu coumarin, fenfluramin, disopyramid, fibrat, fluoxetin.
  • Các thuốc ức chế men chuyển (ACEI), chất đối kháng thụ thể H2, các chất ức chế MAO.
  • Allopurinol, Probenecid, Sulfinpyrazon, sympatholytic.
  • Các chất gây độc tế bào: Cyclophosphamid, Trophosphamid, Iphosphamid.
  • Pentoxifyllin (liều cao, tiêm tĩnh mạch) và Tritoqualin.

Glimepirid dùng chung với các thuốc sau có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid, dẫn đến kiểm soát glucose huyết kém hơn:

  • Estrogen, progestogen, thuốc tránh thai đường uống, Danazol.
  • Thuốc ức chế protease, thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, saluretic.
  • Các chất kích thích tuyến giáp, glucocorticoid, chlorpromazin, các dẫn xuất phenothiazin.
  • Adrenalin, các thuốc sympathomimetic, acid nicotinic liều cao, và các dẫn xuất của nó.
  • Thuốc nhuận tràng (khi dùng kéo dài), Phenytoin, diazoxide, glucagon, barbiturat.
  • Rifampicin, Isoniazid, acetazolamid.
  • Các thuốc chống loạn thần không điển hình như olanzapin, clozapin, với phenothiazin.

Chất chủ vận β, adrenalin, Thyroid hormone: Giảm tác dụng của Glimepirid, cần điều chỉnh liều nếu dùng đồng thời.

Thuốc chẹn beta, Clonidin, Reserpin: Làm che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết, khó phát hiện triệu chứng lâm sàng.

Rượu (Ethanol): Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid tùy liều lượng và thời gian sử dụng.

Colesevelam: Làm giảm hấp thu Glimepirid nếu dùng đồng thời; nên uống Glimepirid ít nhất 4 giờ trước khi dùng Colesevelam.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Evopride 2mg cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Evopride 2mg.

Thuốc Evopride 2mg có thể tăng nguy cơ tử vong do tim mạch so với chỉ ăn kiêng hoặc ăn kiêng phối hợp insulin.

Chống chỉ định với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose.

Phải giải thích rõ người bệnh cần duy trì chế độ ăn uống và tập luyện nghiêm túc dù đang dùng thuốc Evopride 2mg.

Theo dõi glucose huyết thường xuyên và định lượng HbA1c mỗi 3-6 tháng để điều chỉnh điều trị.

Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson; cần ngưng thuốc ngay khi nghi ngờ.

Người suy thận, gan, tuyến yên, thượng thận hoặc suy dinh dưỡng có nguy cơ tụt đường huyết cao hơn, cần thận trọng khi sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Evopride 2mg chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn.

Ngừng cho con bú nếu nhất định phải dùng thuốc ở bà mẹ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Evopride 2mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

Biểu hiện tụt đường huyết như nhức đầu, run rẩy, vã mồ hôi, người mệt lả,...

Trường hợp nhẹ: Cho bệnh nhân uống glucose hoặc đường trang 20-30g hòa vào một cốc nước và theo dõi đường huyết. Tiếp tục sau 15 phút/lần đến khi đường huyết ổn định.

Trường hợp nặng: Tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml glucose 50%, sau đó truyền chậm glucose 10–20% để đưa đường huyết về mức bình thường. Theo dõi đường huyết liên tục trong 24–48 giờ do nguy cơ tái hạ đường huyết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Evopride 2mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Genprid 2 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, doCông ty Farmak JSC - Ukraina sản xuất.
  • Thuốc Glimegim 2 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: Thuốc chống đái tháo đường typ 2, dẫn chất sulfonylurê. Ma ATC: A10B B12.

Glimepiride thuộc nhóm sulfonylurea, kích thích tế bào beta tụy tiết insulin, chỉ hiệu quả ở những bệnh nhân còn hoạt động tế bào beta tuyến tụy. Thuốc gắn vào kênh K phụ thuộc ATP, gây khử cực màng tế bào do ức chế dòng Kali ra ngoài.

Sự khử cực mở kênh Canxi điện thế, làm tăng canxi nội bào và kích thích giải phóng insulin. Insulin sau đó làm tăng vận chuyển glucose vào tế bào thông qua GLUT-4, giúp hạ glucose máu.

Ngoài ra, glimepiride còn có thể hoạt hóa Epac3 – một yếu tố trung gian góp phần điều hòa tiết insulin qua cơ chế khác với kênh ion.[2]

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Glimepirid có Sinh khả dụng gần như hoàn toàn.

Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu nhưng làm chậm tốc độ hấp thu.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 2,5 giờ sau khi uống.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương >99%.

Glimepirid qua được nhau thai và bài tiết qua sữa (ở động vật), nhưng ít qua hàng rào máu–não.

Thể tích phân bố khoảng 8,8 L, tương đương với thể tích phân bố của Albumin.

9.2.3 Chuyển hóa

Thuốc chủ yếu chuyển hóa tại gan.

Các chất chuyển hóa chính là dạng hydroxyl và carboxy của glimepirid.

9.2.4 Thải trừ

Khoảng 58% thải qua nước tiểu và 35% qua phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa.

Thời gian bán thải trung bình từ 5 đến 8 giờ, có thể kéo dài khi dùng liều cao.

10 Thuốc Evopride 2mg giá bao nhiêu?

Thuốc Evopride 2mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Evopride 2mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Evopride 2mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Evopride 2mg được sản xuất bởi PharmEvo Private Limited – một công ty dược phẩm uy tín tại Pakistan với tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
  • Viên nén dễ sử dụng, chỉ cần uống một lần mỗi ngày giúp tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.
  • Glimepiride là thuốc chống đái tháo đường tuýp 2 hiệu quả và được dung nạp tốt, được giới thiệu vào năm 1995.[3]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Evopride 2mg không phù hợp cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc evopride 2mg 1 E2062
thuoc evopride 2mg 1 E2062
thuoc evopride 2mg 2 P6765
thuoc evopride 2mg 2 P6765
thuoc evopride 2mg 3 A0412
thuoc evopride 2mg 3 A0412
thuoc evopride 2mg 4 P6763
thuoc evopride 2mg 4 P6763
thuoc evopride 2mg 5 H3124
thuoc evopride 2mg 5 H3124
thuoc evopride 2mg 6 O5851
thuoc evopride 2mg 6 O5851
thuoc evopride 2mg 7 V8587
thuoc evopride 2mg 7 V8587
thuoc evopride 2mg 8 F2234
thuoc evopride 2mg 8 F2234
thuoc evopride 2mg 9 M5861
thuoc evopride 2mg 9 M5861

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Trerattanavong K, Tadi P, (Ngày cập nhật: Ngày 4 tháng 7 năm 2023), Glimepiride, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2025
  3. ^ Massi-Benedetti M, (Ngày đăng: Tháng 3 năm 2003), Glimepiride in type 2 diabetes mellitus: a review of the worldwide therapeutic experience, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có giao hàng tận nhà không hay phải mua trực tiếp

    Bởi: Chương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, thuốc có giao hàng tận nhà ạ, chị vui lòng liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được các dược sĩ tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Evopride 2mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Evopride 2mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mua online cũng rất nhanh gọn, giao thuốc tận nhà đúng hẹn và đóng gói cẩn thận.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789