Eufaclor 250
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-20176-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefaclor |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1643 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Eufaclor 250 chứa thành phần chính là Cefaclor hàm lượng 250mg, là kháng sinh Cephalosporin thế hệ II, được chỉ định nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Eufaclor 250.
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi viên thuốc Eufaclor 250 có chứa
Cefaclor (cefaclor monohydrat): 250mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên,
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Eufaclor 250
Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường [1]
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cắp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
Đối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm tan máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim
Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cephalothin 2g điều trị nhiễm khuẩn
3 Cách sử dụng thuốc Eufaclor 250
Cefaclor dùng theo đường uống, vào lúc đói
Người lớn: Liều thường dùng: 1 viên, cứ 8 giờ một lần.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1-2 viên/ lần x 2 lần/ ngày; hoặc 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày
Viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không
triệu chứng.
Đối với viêm họng cấp, penicilin - V là thuốc được chọn đầu tiên.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 2 viên, ngày 3 lần.
Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 16 viên/ngày.
Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
Nếu Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%.
Đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em: Dùng 20 - 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 4 viên/ ngày.
Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ đưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định.
Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 6 viên.
Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
4 Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ofmantin Domesco 250mg/62,5mg điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ia chay thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: lả chảy
Da: Ban da dạng sởi.
Íf gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi mày đay.
Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh.
Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mắt ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
Bộ phận khác: Đau khớp.
6 Tương tác
Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh
Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiên sử mẫn cảm với cefaclor, penicilin, một cephalosporin khác hoặc với bất kỳ các thuốc nào khác.
Việc chỉ định cho người bệnh có dị ứng với penicilin có thể gây ra tình trạng mẫn cảm chéo, mắc dù tần số xảy ra thấp.
Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử Đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điêu chỉnh liêu đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liêu ở người suy thận nặng.
Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ởtrẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
Tìm Glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai, vì vậy, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ
Thuốc vào sữa mẹ rất ít, tác động của thuốc ảnh hưởng đến trẻ chưa rõ ràng, chú ý khi trẻ bú mẹ dùng kháng sinh bị tiêu chảy, tưa và nổi ban
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều: Các triệu chứng có thể gặp phải trong quá liều cefaclor là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ia chảy, mức độ và triệu chứng phụ thuộc vào liều gây độc mà người bệnh sử dụng. Nếu thấy các triệu chứng khác, có thể do cơ chế phản ứng dị ứng, tác động của 1 nguyên nhân khác hoặc do các bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc
Xử trí quá liều:
Cần xem xét đến các trường hợp quá liều như: do hiệp đồng tác dụng của nhiều loại thuốc, do tương tác thuốc và quá liều nguyên nhân do dược động học bất thường
Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ trường hợp liều cefaclor đã sử dụng gấp 5 lần liều điều trị thông thường
Đảm bảo duy trì hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí, truyền dịch nếu cần
Bệnh nhân được cho uống than hoạt nhiều lần; gây nôn hoặc rửa dạ dày có thể hiệu quả hơn trong 1 số trường hợp
Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hay lọc máu vẫn chưa xác định là có lợi trong trường hợp này hay không
7.4 Bảo quản
Tránh nơi ẩm thấp, nhiệt độ quá 30 độ C và có ánh sáng chiếu trực tiếp
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20176-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mekocefaclor 250mg do Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar sản xuất và phân phối, với cùng thành phần và hàm lượng là Cefaclor 250mg. Hộp 1 vỉ x 12 viên nang cứng có giá là 36.000 đồng.
Hoặc thuốc Pyfaclor 250mg là thuốc kê đơn thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,..., cũng là thuốc có chứa 250mg hoạt chất Cefaclor, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.
10 Thuốc Eufaclor 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Eufaclor 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Eufaclor 250 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Eufaclor 250 mua ở đâu?
Thuốc Eufaclor 250 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Eufaclor 250 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Eufaclor 250
12.1 Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uông, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triên và phân chia băng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
12.2 Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt nhất khi uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau 30 đến 60 phút. Khi có mặt thức ăn, nồng độ đỉnh của thuốc giảm xuống bằng từ 50% đến 75% thông thường
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của thuốc là 25%. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Nửa đời thải trừ của cefaclor trong huyết tương là khoảng 30 đến 60 phút; kéo dài hơn ở người suy giảm chức năng thận. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ.
Cefaclor bị thải trừ nhanh chóng qua thận; khoảng 85% liều nạp được đào thải ra bên ngoài ở dạng không đổi, cùng với nước tiểu trong vòng 8 giờ. Một lượng nhỏ thuốc có thể được đào thải thông qua quá trình thẩm tách máu
13 Ưu điểm
Thuốc Eufaclor 250 có chứa thành phần chính là Cefaclor, 1 kháng sinh Cephalosporin thế hệ II bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, là kháng sinh thường được chỉ định trong nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn thường thấy
Dạng bảo chế viên nang cứng, viên nhỏ gọn, đã được phân liều và bao kín từng viên, thuận tiện cho quá trình vận chuyển, bảo quản và sử dụng
Cefaclor được sử dụng rộng rãi nhờ hiệu quả điều trị cao, khả năng dung nạp tốt, tác dụng phụ chỉ ghi nhận ở 4% người sử dụng, đa phần là triệu chứng rối loạn tiêu hóa, it khi xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng phải ngừng thuốc
Giá thành phải chăng, thuốc được cấp phép bởi Bộ Y Tế, lưu hành toàn quốc, được kê đơn và có thể mua ở hầu hết các nhà thuốc
14 Nhược điểm
Tương tự như các kháng sinh khác, việc sử dụng Cefaclor kéo dài có thể gây ra viêm đại tràng giả mạc, tăng nguy cơ nhiễm nấm candida, viêm âm đạo
Đã ghi nhận một trường hợp suy tim cấp tính 6 ngày sau khi khởi phát bệnh do virus và viêm tai giữa được điều trị bằng cefaclor, dừng thuốc, điều trị bằng corticosteroid và globulin miễn dịch cho thấy bệnh có cải thiện. [2]
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: M Beghetti và cộng sự (Ngày đăng: năm 1998). Hypersensitivity myocarditis caused by an allergic reaction to cefaclor, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023