Eubilas 40mg/15ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Merap, Công ty cổ phần Tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Tập đoàn Merap |
Số đăng ký | 893110275625 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 15ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Sắt |
Tá dược | Sucralose (Splenda), Propylene Glycol, Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1414 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong ống thuốc Eubilas 40mg/15ml gồm:
- Sắt III hàm lượng 40mg (ở dạng Sắt protein succinulat hàm lượng 800mg).
- Tá dược vừa đủ 15ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Eubilas 40mg/15ml
Dùng thuốc Eubilas 40mg/15ml để chữa chứng thiếu sắt, thiếu máu thiếu sắt trên trẻ em, người lớn do mất máu mạn tính, chế độ ăn thiếu hụt sắt, hấp thu kém sắt hoặc ở trường hợp tăng nhu cầu về sắt như người mẹ có bầu, cho con bú.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Zibifer 100mg/10ml điều trị thiếu máu do thiếu sắt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Eubilas 40mg/15ml
3.1 Liều dùng
Trẻ em nên uống 1,5ml/kg mỗi ngày, chia thành 2 lần uống hoặc là theo chỉ dẫn từ bác sĩ.
Người lớn nên dùng 1 đến 2 ống mỗi ngày hoặc là theo chỉ dẫn riêng của bác sĩ.
Thời gian chữa trị: Dùng liên tục cho đến khi mức sắt dự trữ của cơ thể về bình thường, thông thường cần 2-3 tháng.
Liều tối đa mỗi ngày: Đã tiến hành đánh giá tính dung nạp và hiệu quả đối với các liều kể trên. Chưa có dữ liệu khi dùng liều cao hơn.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên ống Eubilas hoặc pha loãng với nước để dùng. Tốt nhất là dùng trước ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Eubilas 40mg/15ml ở người mẫn cảm với thành phần thuốc.
Người có xơ gan thứ phát hay là viêm tụy do bị nhiễm sắc tố sắt.
Người mắc phải hộ chứng tế bào nhiễm sắt, nhiễm sắc tố sắt.
Các trường hợp thiếu máu không do thiếu sắt, ví dụ như thiếu máu nguyên hồng cầu, thiếu máu tan máu và thiếu máu bất sản.
5 Tác dụng phụ
Các rối loạn trên Đường tiêu hóa như táo bón, đau bụng, kích ứng tiêu hóa, ỉa chảy và buồn ói. Thường thì chúng sẽ mất đi nhanh chóng nếu giảm liều lượng hoặc là ngưng chữa trị.
Phản ứng dị ứng.
Vì việc thải trừ sắt nên phân của bệnh nhân có thể có màu đen, xám đen.
6 Tương tác
Vì sắt có thể làm sự hấp thu của Thyroxin, quinolon, Levodopa, Alpha-methyldopa, Tetracyclin, Biphosphonat, Carbidopa, Mycophenylat mofetil và Penicillamin bị giảm xuống. Do đó phải dùng Eubilas cách những loại thuốc này tối thiểu 2 giờ.
Dùng cùng Cholestyramin, antacid hay thuốc ức chế bơm proton có thể giảm hấp thu sắt. Ngược lại dùng cùng với 200mg Acid Ascorbic có thể tăng hấp thu sắt.
Có nguy cơ làm chậm đáp ứng liệu pháp chữa trị dùng sắt khi sử dụng đồng thời Cloramphenicol.
Trong sữa, cafe, rau hay trà có thể có phức hợp chứa sắt, chúng làm ức chế sự hấp thu sắt. Do đó cần dùng Eubilas cách đồ ăn, thức uống trên tối thiểu 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bất cứ người nào có tình trạng thiếu sắt hoặc là thiếu máu thiếu sắt cũng phải được chẩn đoán chắc chắn trước khi chữa trị và cần chữa trị tới cùng.
Thận trọng khi dùng Eubilas 40mg/15ml ở người bất dụng nạp protein dạng sữa, do có thể dẫn tới dị ứng thuốc. Thời gian chữa trị không nên quá 6 tháng, trừ khi bị rong kinh, chảy máu kéo dài hoặc mang thai.
Trong dung dịch có Propylen glycol, nếu như dùng ở bé dưới 5 tuổi, cần hỏi dược sĩ, bác sĩ trước khi cho dùng Eubilas. Nhất là ở các bé đang được cho dùng thuốc khác có alcol hay propylen glycol.
Thành phần Sorbitol có thể gây khó chịu tiêu hóa và gây nhuận trường nhẹ.
Tá dược polyoxyl 50 hydrogenated castor oil có thể gây ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Có thể gây ra phản ứng dị ứng do Propylparaben và Methylparaben.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thực tế, có thể dùng thuốc Eubilas để chữa trị thiếu sắt cho người mang thai, cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy ảnh hưởng của Eubilas 40mg/15ml ở các bệnh nhân này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều cao của muối sắt có thể gây thổ huyết, đau thượng vị, ói mửa, ỉa chảy, buồn ói, thường kết hợp với triệu chứng buồn ngủ, sốc, xanh xao, xanh tím và thậm chí là hôn mê.
Gây nôn ngay lập tức cho người bệnh, sau đó rửa dạ dày và phối hợp với biện pháp hỗ trợ khác. Mặt khác, có thể cho dùng chất có thể tạo phức chelat cùng sắt (ví dụ như desferrioxamin).
7.5 Bảo quản
Thuốc Eubilas phải để tránh ánh sáng trực tiếp, nên bảo quản chỗ dưới 30 độ C và khô thoáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Feroze 20mg/ml chứa Sắt sucrose điều trị thiếu máu thiếu sắt
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Eubilas 40mg/15ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Jubve 400mg/7,5ml có chứa 400mg Sắt protein succinylat với chỉ định chữa trị thiếu sắt tuyệt đối hoặc là tương đối. Chế phẩm do Công ty DP và TM Phương Đông sản xuất.
Ferion Gracure của Gracure Pharmaceuticals với thành phần Elemental Iron hàm lượng 40mg/5ml. Thuốc dùng ở các đối tượng thiếu máu thiếu sắt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Trong thuốc Eubilas có hợp chất hữu cơ chứa sắt là Sắt protein succinylat. Chất này được tạo nên bởi giữa sự gắn kết của sắt với protein dạng sữa (Casein) succinyl hóa. Từ đó tạo ra 1 phức hợp sắt protein với lượng sắt hóa trị 3 là 5% ± 0,2%.
Vì tính tan liên quan chặt chẽ đến sự thay đổi của pH nên Sắt protein succinylat cho lợi thế hơn so với những muối sắt khác. Trong môi trường acid dạ dày, Sắt protein succinylat dưới dạng kết tủa, điều này giúp bảo vệ cho sắt ở trung tâm của phức hợp và giảm thiểu sự khó chịu tại dạ dày khi hấp thu muối sắt.
Giải phóng sắt xảy ra ở tá tràng, hơn hết là tại hỗng tràng do pH ở những vùng này tăng lên, hòa tan kết tủa, còn các enzym tụy sẽ giúp tiêu hóa protein ở trong phức hợp. Sau đó sắt sẽ được hấp thu vào trong tuần hoàn chung, rồi được đưa tới chỗ dự trữ của cơ thể.
9.2 Dược động học
Việc nghiên cứu dược động học của Sắt protein succinylat là không khả thi, bởi vì protein bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa, còn phần sắt được hấp thu lại sẽ tùy vào nhu cầu cơ thể.
Trong điều kiện thông thường, lượng sắt bị mất đi có giới hạn. Đa số sắt bị thải qua kinh nguyệt, lượng ít hơn là đi qua mồ hôi, dịch mật và tế bào da chết.
10 Thuốc Eubilas 40mg/15ml giá bao nhiêu?
Thuốc Eubilas 40mg/15ml Merap hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Eubilas 40mg/15ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Eubilas 40mg/15ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Eubilas chứa sắt hữu cơ, giúp bổ sung ở những đối tượng đang thiếu hụt sắt. Ngoài ra còn dùng chữa bệnh lý thiếu máu thiếu sắt.
- Chế phẩm chỉ định được ở nhiều đối tượng, trong đó có trẻ em, các bà mẹ có con bú hoặc trong thai kỳ.
- Dạng sắt được dùng trong Eubilas là Sắt protein succinylat, dạng này mang nhiều ưu thế hơn so với các dạng muối khác của sắt nhờ tính tan liên quan đến pH. Hoạt chất này sẽ tồn tại dưới dạng kết tủa khi ở pH acid, vì vậy mà sắt sẽ được bảo vệ, đồng thời làm giảm bớt sự khó chịu tại dạ dày.
- Dễ uống do dung dịch mang mùi thơm.
13 Nhược điểm
- Tá dược sorbitol có nguy cơ gây khó chịu ở hệ tiêu hóa.
- Quá trình chữa trị với Eubilas 40mg/15ml có thể thấy phân xám đậm hoặc đen.
Tổng 6 hình ảnh





