Etoposid Bidiphar 100mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) |
Số đăng ký | VD-29306-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 5ml |
Hoạt chất | Etoposid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk717 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ Etoposid Bidiphar 5ml, chứa:
- Etoposid 100 mg.
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml
Thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml được sử dụng để điều trị:
- Ung thư tinh hoàn phối hợp với các thuốc hóa trị khác.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ kết hợp hóa trị liệu.
- Bạch cầu nguyên bào đơn nhân (AML M5) và nguyên tủy bào đơn nhân ác tính (AML M4) khi liệu pháp chuẩn không hiệu quả, kết hợp hóa trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Celoside 100 điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml
3.1 Liều dùng
Liều etoposid trong liệu pháp kết hợp với hóa trị là 100 – 120 mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch trong 30 phút đến 2 giờ, kéo dài 3 – 5 ngày, sau đó nghỉ 10 – 20 ngày, với 3 – 4 chu kỳ điều trị. Liều và số chu kỳ điều chỉnh tùy theo suy tủy xương và đáp ứng khối u.
Liều cần điều chỉnh khi kết hợp với thuốc ức chế tủy xương hoặc ảnh hưởng từ hóa trị, tia X. Bệnh nhân không nên tiếp tục điều trị nếu bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3 hoặc tiểu cầu < 100.000 tế bào/mm3, trừ khi do bệnh ác tính. Cần điều chỉnh nếu bạch cầu trung tính < 500 tế bào/mm3 trong 5 ngày, có sốt/nhiễm trùng, tiểu cầu < 25.000 tế bào/mm3, hoặc độc tính nhóm 3, 4.
Thời gian và liều dùng do bác sĩ quyết định. Etoposid nên ngừng nếu khối u không đáp ứng hoặc có tác dụng phụ không thể chấp nhận.
Bệnh nhân cao tuổi không cần điều chỉnh liều.
Đối với suy thận, điều chỉnh liều theo Độ thanh thải creatinin:
- 50 ml/phút: 100% liều
- 15 – 50 ml/phút: 75% liều
- < 15 ml/phút: Giảm thêm liều.
3.2 Cách dùng
Truyền tĩnh mạch trong 30 phút đến 2 giờ.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất, các chất nhóm podophyllotoxin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy tủy xương nặng, trừ khi do bệnh lý nền.
Suy gan nặng.
Phụ nữ đang cho con bú.
Kết hợp với vắc xin sốt vàng da hoặc vắc xin sống khác cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Trẻ sinh non hoặc sơ sinh (do chứa ancol benzylic).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Lastet Cap 50 điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị, u buồng trứng, u lympho
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Vết loét hoặc mảng trắng trong và xung quanh miệng, khó nuốt hoặc nói, khô miệng, hôi miệng, thay đổi vị giác.
Buồn nôn và nôn mửa.
Rụng tóc tạm thời.
5.2 Nghiêm trọng
đau ngực đột ngột hoặc cảm giác khó chịu, thở khò khè, ho khan hoặc khạc.
Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da.
Vấn đề về thị lực.
Co giật.
Các vấn đề về gan: chán ăn, đau vùng dạ dày phía trên bên phải, mệt mỏi, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Thiếu máu (lượng hồng cầu thấp): da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, choáng váng hoặc khó thở, tay chân lạnh.
Thiếu bạch cầu: sốt, lở miệng, lở da, đau họng, ho, khó thở [1].
6 Tương tác
Cyclosporin dùng cùng với liều cao làm tăng AUC của etoposid lên 80% và giảm độ thanh thải 38%.
Cisplatin dùng đồng thời giảm độ thanh thải toàn thân của etoposid.
Phenytoin và Phenobarbital làm tăng độ thanh thải etoposid, giảm hiệu quả điều trị.
Warfarin dùng đồng thời có thể làm tăng INR, cần theo dõi chặt chẽ.
Vắc xin sốt vàng da dùng đồng thời với etoposid có thể tăng nguy cơ bệnh toàn thân và tử vong. Chống chỉ định với vắc xin sống ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Các thuốc có tác dụng tủy xương tương tự có thể tăng cường tác dụng của etoposid.
Sự đối kháng giữa các dẫn chất anthracyclin và etoposid đã được ghi nhận trong thử nghiệm tiền lâm sàng.
Bệnh bạch cầu cấp tính có thể xuất hiện khi etoposid kết hợp với các thuốc như bleomycin, cisplatin, ifosfamid, methotrexat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên môn. Theo dõi chặt chẽ khi tiêm, đặc biệt ở vị trí truyền dịch để tránh phản ứng thoát mạch.
Cẩn trọng với suy tủy xương, có thể dẫn đến nhiễm trùng hoặc xuất huyết. Theo dõi thường xuyên số lượng tiểu cầu, bạch cầu, hemoglobin.
Không dùng etoposid cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm³ hoặc tiểu cầu dưới 100.000 tế bào/mm³, trừ khi do bệnh lý ác tính.
Điều chỉnh liều nếu có nhiễm trùng, sốt, hoặc giảm tiểu cầu/bạch cầu.
Sử dụng etoposid có thể liên quan đến bệnh bạch cầu thứ phát. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc có tác dụng tủy xương hoặc xạ trị trước đó.
Cảnh giác với phản ứng phản vệ, có thể gây tử vong. Ngừng truyền và điều trị triệu chứng ngay lập tức nếu có phản ứng này.
Tiêm tĩnh mạch chậm, không tiêm trong động mạch hoặc các khoang cơ thể khác.
Theo dõi chức năng gan, thận, và thần kinh ngoại biên thường xuyên. Chỉ tiến hành điều trị khi các chức năng này bình thường.
Kiểm soát nhiễm trùng trước khi bắt đầu điều trị. Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử nhiễm herpes zoster.
Cảnh giác với tác dụng gây đột biến và ung thư, cần biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị.
An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác nhận, có thể gây phản ứng phản vệ.
Etoposid chứa Ethanol và alcol benzylic, có thể gây hại cho trẻ sơ sinh, bệnh nhân gan yếu hoặc nghiện rượu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bioside 100mg điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ, nguyên bào tinh hoàn, U lympho ác tính
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Etoposid có thể gây hại cho thai nhi và gây quái thai ở động vật thí nghiệm. Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai nên tránh dùng thuốc và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và 6 tháng sau khi kết thúc.
Etoposid có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới, cần xem xét bảo quản tinh trùng.
Chưa rõ etoposid có bài tiết vào sữa mẹ không, nhưng do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Alcol benzylic có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Quá liều
Quá liều etoposid có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu, suy tủy xương nặng trong 1-2 tuần. Các tác dụng phụ khác bao gồm viêm niêm mạc, tăng bilirubin, SGOT, phosphatase kiềm trong huyết thanh, nhiễm acid chuyển hóa và độc tính gan khi dùng liều cao (2,4-3,5 g/m²).
7.3.2 Xử trí
Điều trị triệu chứng, bao gồm kháng sinh, truyền máu.
Sử dụng thuốc kháng histamin và corticosteroid tĩnh mạch nếu có phản ứng dị ứng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Etoposid Bidiphar 100mg/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Sản phẩm Etopophos 100mg/5ml của Công ty Bristol-Myers Squibb sản xuất, với thành phần là Etoposid, có tác dụng gì điều trị u tinh hoàn kháng trị, kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác và ung thư phổi tế bào nhỏ, điều trị đầu tay kết hợp với Cisplatin.
- Sản phẩm Sintopozid 20mg/ml của Công ty C.Sindan-Pharma SRL – RU MA NI sản xuất, với thành phần là Etoposide, được chỉ định trong ung thư tinh hoàn, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư hạch Hodgkin và không Hodgkin, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, và ung thư buồng trứng không biểu mô kháng platin.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Etoposid, một dẫn xuất của podophylotoxin, có tác dụng chống ung thư bằng cách ảnh hưởng đến chu kỳ tế bào, chủ yếu ở giai đoạn G2. Ở nồng độ cao (≥10 µg/ml), thuốc gây phá hủy tế bào, trong khi ở nồng độ thấp (0,3 - 10 µg/ml), etoposid ức chế sự tiến triển của tế bào vào giai đoạn tiền kỳ. Cơ chế tác dụng chính của thuốc là gây đứt gãy chuỗi DNA, thông qua sự tương tác với enzyme topoisomerase II hoặc tạo ra các gốc tự do.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Etoposid được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm tĩnh mạch.
9.2.2 Phân bố
Thuốc giảm nồng độ huyết tương theo hai pha, với nửa đời phân bố khoảng 1,5 giờ. Thể tích phân bố trung bình ở giai đoạn ổn định là 7 - 29 lít ở người lớn và 5 - 10 lít ở trẻ em. Etoposid ít qua được hàng rào máu - não, nồng độ trong dịch não tủy chỉ chiếm 1 - 10% so với huyết tương. Thuốc gắn chặt với protein huyết tương (94 - 97%).
9.2.3 Chuyển hóa
Etoposid chủ yếu được chuyển hóa ở gan thành các dẫn chất hydroxy acid và cislacton.
9.2.4 Thải trừ
Thuốc được bài tiết qua nước tiểu (45% trong 72 giờ), phân (16%) và một phần nhỏ qua mật.
10 Thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Etoposid Bidiphar 100mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Etoposid Bidiphar 100mg/5ml là một thuốc chống ung thư mạnh mẽ, hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung thư, đặc biệt là ung thư phổi tế bào nhỏ và khối u tinh hoàn kháng trị.
- Etoposid Bidiphar có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc hóa trị khác, nâng cao hiệu quả điều trị ung thư.
- Thuốc được sản xuất bởi Bidiphar, một công ty uy tín với cam kết về chất lượng, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn sản xuất nghiêm ngặt và an toàn cho người sử dụng.
- Thuốc được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch, giúp thuốc được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể, dễ dàng điều chỉnh liều lượng và sử dụng trong môi trường bệnh viện.
13 Nhược điểm
- Cần theo dõi sát sao các chỉ số máu như bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin, chức năng gan và thận, điều này đòi hỏi bệnh nhân phải được giám sát thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
- Etoposid có thể gây đột biến và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, yêu cầu biện pháp tránh thai trong suốt thời gian điều trị và 6 tháng sau khi kết thúc.
- Sản phẩm có chứa alcol benzylic và ethanol, có thể gây độc và phản ứng phản vệ ở trẻ sơ sinh và trẻ em, đặc biệt là trẻ sinh non.
Tổng 8 hình ảnh