1 / 8
thuoc etmine 10mg 1 H2668

Etmine

Thuốc kê đơn

400.000
Đã bán: 523 Còn hàng
Thương hiệuKolmar Korea, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu dược phẩm Bình Minh.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần xuất nhập khẩu dược phẩm Bình Minh.
Số đăng kýVN-21591-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEbastin
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmAA5202
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1079 lần

Thuốc Etmine ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị các bệnh về dị ứng như viêm mũi dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Etmine hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Mỗi viên nén Etmine 10mg bao gồm các thành phần:

Ebastine hàm lượng 10mg.

Tá dược vừa đủ 10mg: Microcrystalline cellulose, Lactose hydrate, low substituted hydroxyproplycellulose, gelatinized starch, sodium starch glycolate, crospovidone, magnesium stearate, polyethyelene glycol 6000, titanium oxide, collodial Silicon dioxide, Hypromellose 2910. talc.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Etmine

2.1 Tác dụng của thuốc Etmine

Dược lực học

Ebastine thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 gây ra dị ứng. Đây là chất đối kháng mạnh + chọn lọc cao trên các thụ thể histamin H1 mang tác dụng kéo dài và không kháng cholinergic.Thời gian tác động kháng histamin của Ebastine có hiệu lực ngay sau 1 giờ sử dụng thuốc và tác dụng đó kéo dài khoảng hơn 24 giờ. Đặc biệt, thuốc Etmine ít có khả năng gây tác dụng phụ an thần và tỷ lệ thuận với việc kháng acctylcholin ở liều khuyến cáo.[1].

Dược động học

Ebastin hấp thu nhanh và chuyển hóa lần đầu diễn ra rộng rãi ngay sau khi uống. Hầu hết Ebastine chuyển thành chất chuyển hóa mang hoạt tính carebastin. Sau khi sử dụng 1 liều 10mg lập tức Cmax (nồng độ huyết tương tối đa) của carebastin đạt 80 - 100 ng/ml ngay sau 2 đến 4 giờ. Còn với liều duy nhất là 20mg ebastin thì Cmax đạt trung bình 195 ng/ml của chất chuyển hóa carebastin sau 3 đến 6 giờ uống. Nồng độ huyết tương của Ebastine nếu lặp lại liều 10 mg mỗi ngày sẽ đạt 130-160 ng/ml ở trạng thái ổn định từ 3-5 ngày.

Với bữa ăn nhiều chất béo khi dùng thuốc sẽ làm tăng AUC (diện tích đường cong) và Cmax của carebastin tương đương là 50% và 40%.

Liên kết với protein huyết tương ebastin và carebastin > 97%.

Ebastin chuyển hóa trong gan nhờ hệ thống enzym CYP450 (2.12. 4F12 và 3A4) để thành carebastin.

Khả năng đi qua hàng rào máu não của Ebastin và chất chuyển hóa thấp.

T/2 (thời gian bán thải) carebastin kéo dài đến 23-26 giờ với bệnh nhân suy thận và với bệnh nhân suy gan thì 27 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Etmine

Thuốc Etmine được bác sĩ chỉ định cho các trường hợp bệnh lý sau:

Bệnh nhân bị viêm kết mạc do dị ứng.

Người nổi mề đay dạng vô căn mãn tính.

Người bị viêm mũi dị ứng thay đổi thời tiết,  theo mùa hoặc quanh năm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ebastine Normon 10mg điều trị viêm mũi dị ứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Etmine

3.1 Liều dùng thuốc Etmine

Thuốc Etmine có liều dùng tham khảo như sau:

Liều dùng cho trẻ em > 12 tuổi và cho người lớn:

Viêm mũi dị ứng: 10 mg đến 20mg (1-2 viên)/ lần/ngày.

Mề đay vô căn mạn tính: 10 mg (1 viên)/ lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Etmine hiệu quả

Sử dụng Ebastin ngoài bữa ăn qua đường uống. Lấy một cốc nước với lượng nước phù hợp để nuốt trôi viên thuốc dễ dàng sau đó lấy số lượng viên thuốc theo liều dùng được chỉ định và uống.

Uống nguyên viên không nhai hay bẻ viên thuốc ra uống.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức thuốc.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.

Trẻ em < 12 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Desone điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Trong liệu trình sử dụng Etmine 10mg có thể sẽ gặp 1 số tác dụng phụ với tần suất rất hiếm gặp (<1 / 10000) dưới đây:

Cơ quan biểu hiệnADR
Hệ tim mạchĐánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Gan mậtRối loạn về gan mật: xét nghiệm gan bất thường
Thần kinhRối loạn tâm thần: mất ngủ, căng thẳng
Sinh sảnRối loạn kinh nguyệt
Hệ miễn dịchPhản ứng dị ứng nặng
Da và mô mềmPhát ban da, phát ban, viêm da
Hệ tiêu hóaKhô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn
Hệ thần kinh trung ươngBuồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. rối loạn cảm giác
Toàn thânSuy nhược, phù

6 Tương tác

Thuốc Ebastin xảy ra tương tác với một số thuốc như sau:

ThuốcTương tác
Thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol) hoặc kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin, Clarithromycin, josamycin)Làm tăng nồng độ của ebastin trong huyết tương và làm kéo dài khoáng QT (loạn nhịp thất)
Thuốc Diazepam và rượuTác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastin

Thông báo với bác sĩ những loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được theo dõi và xử trí tương tác kịp thời nếu xaỷ ra.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người bị hạ Kali huyết, mắc hội chứng khoảng QT kéo dài, đang dùng thuốc làm tăng QT hay nhóm thuốc ức chế men CYP 3A4 như nhóm thuốc kháng nấm azol, nhóm kháng sinh macrolid thận trọng khi dùng cùng Etmine.

Bệnh nhân không có men lactase, khả năng dung nạp galactose không có hay hấp thu ít Glucose hoặc galactose nên thận trọng vì trong thuốc có thành phần lactose.

Bệnh nhân suy gan, thận cẩn trọng.

Thuốc Etmine 10mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng phòng ngừa tác dụng phụ gây chóng mặt, buồn ngủ thì cẩn trọng khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu an toàn của thuốc trên hai đối tượng này nên không được phép sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: nghiên cứu ở liều 100mg/ngày chưa ghi nhận biến chứng nhưng có thể liều cao hơn sẽ xuất hiện biến chứng quá liều như làm tăng nguy cơ gây an thần đồng thời kháng muscarinic.

Xử trí: Ebastin không có thuốc giải độc nên chỉ theo dõi các chức năng sống quan trọng, điện tâm đồ để đánh giá khoảng QT ít nhất 24 giờ sau ngộ độc. Kết hợp chăm sóc đặc biệt và điều trị triệu chứng với trường hợp trung tâm thần kinh trung ương bị ảnh hưởng đến.

Tích cực theo dõi đê có biện pháp xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21591-18.

Nhà sản xuất: Kolmar Korea.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Etmine giá bao nhiêu?

Thuốc Etmine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc  mua ở đâu?

Thuốc Etmine mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Etmine để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên dễ uống, dễ bảo quản và mang theo người.
  • Etmine là sản phẩm của Kolmar Korea đến từ Hàn Quốc.
  • Tác dụng của hoạt chất Ebastine xảy ra nhanh và điều trị dị ứng hiệu quả.
  • Ebastine là chất chống ung thư tiềm năng, an toàn và mạnh mẽ cho bệnh nhân ung thư tiến triển bằng cách nhắm mục tiêu vào oncoprotein EZH2.[2].
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

12 Nhược điểm

  • Không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú không được dùng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Thuốc có một số tác dụng phụ và tương tác nên cần chú ý khi sử dụng.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc etmine 10mg 1 H2668
thuoc etmine 10mg 1 H2668
thuoc etmine 10mg 2 U8032
thuoc etmine 10mg 2 U8032
thuoc etmine 10mg 3 D1602
thuoc etmine 10mg 3 D1602
thuoc etmine 10mg 4 V8131
thuoc etmine 10mg 4 V8131
thuoc etmine 10mg 5 D1305
thuoc etmine 10mg 5 D1305
thuoc etmine 10mg 6 O5173
thuoc etmine 10mg 6 O5173
thuoc etmine 10mg 7 B0886
thuoc etmine 10mg 7 B0886
thuoc etmine 10mg 8 K4204
thuoc etmine 10mg 8 K4204

Tài liệu tham khảo

  1. ^ J Sastre, cập nhập ngày 12 tháng 04 năm 2019. Ebastine in the Treatment of Allergic Rhinitis and Urticaria: 30 Years of Clinical Studies and Real-World Experience, Pubmed. truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Qiaqia Li, Kilia Y Liu, cập nhập tháng 10 năm 2020. Antihistamine Drug Ebastine Inhibits Cancer Growth by Targeting Polycomb Group Protein EZH2, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Kiều vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Etmine 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Etmine
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Trị viêm mũi dị ứng nhạy phết

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633